trực tiếp kèo nhà cái
  • VNUA
  • kèo nhà cái
    • kèo nhà cái kèo nhà
    • kèo nhà cái hôm
    • Ban chủ nhiệm kèo nhà
    • kèo nhà cái việt nam
  • ĐÀO TẠO
    • Tuyển sinh đại học
    • Giới thiệu chuyên kèo nhà cái việt
    • bet68 kèo nhà
    • Danh mục chương trình đào tạo
    • Đề cương chi tiết môn kèo
    • Đặc tả chương trình
    • xem trực tiếp kèo
  • bet68 kèo nhà
    • Đề tài đang triển khai
      • BM Bệnh kèo
      • BM kèo nhà cái bóng đá trực tuyến
      • BM kèo nhà cái ma
      • BM Canh tác kèo
      • tỷ lệ kèo nhà
      • BM Di truyền kèo nhà cái kết quả trực
      • BM Phương pháp thí nghiệm & TKSH
      • BM Rau hoa quả và Cảnh quan
      • BM tỷ lệ kèo nhà cái
      • kèo nhà cái
    • Nghiên cứu khoa học
    • kèo nhà cái bóng đá trực
      • trực tiếp kèo nhà cái
      • kèo nhà cái bóng
    • Hướng dẫn sinh viên NCKH
    • Các nhóm nghiên kèo
    • Nghiên bet68 kèo nhà cái khoa
    • Kỷ yếu Hội thảo khoa học
      • Năm 2018
      • Năm 2019
      • Năm 2020
      • Năm 2021
      • Năm 2022
      • Năm 2023
      • Năm 2024
  • SAU ĐẠI HỌC
    • Danh sách học viên Cao học
    • Danh sách Nghiên cứu sinh
    • Mẫu văn bản cao
    • Chương trình đào tạo Thạc sĩ
      • Khoa học cây trồng - ứng dụng
      • Bảo vệ thực vật - ứng dụng
      • Khoa học cây trồng - nghiên cứu
      • Bảo vệ thực vật - nghiên cứu
      • Di truyền và CGCT - nghiên cứu
    • Chương trình đào tạo Tiến sĩ
      • Khoa học cây trồng
      • Bảo vệ thực vật
      • Di truyền và chọn giống Cây trồng
  • SINH VIÊN
    • Thời khóa biểu
    • Tra cứu lịch thi
    • Tra cứu điểm
    • Tra cứu công lao động nghĩa vụ
    • Tự đánh giá bản thân về việc đạt chuẩn đầu ra
    • Đóng góp ý kiến c.trình đào tạo
    • Khảo sát việc làm
    • Tuyển sinh
    • Thống kê việc làm sv tốt nghiệp
  • kèo nhà cái sieukeo
    • Sổ tay an toàn phòng thí nghiệm
    • kèo nhà cái bóng đá trực
  • THƯ VIỆN
    • Thư viện Khoa
    • TTTT Thư viện Lương Định Của
  • VĂN BẢN
    • Biểu mẫu
  • AUN-QA
  • Trang chủ
  • VNUA
  • GIỚI THIỆU
    • Giới thiệu chung
    • Sơ đồ tổ chức
    • Ban chủ nhiệm Khoa
    • Tầm nhìn - Sứ mạng
  • ĐÀO TẠO
    • Giới thiệu chuyên ngành đào tạo
    • Chuẩn đầu ra
    • Danh mục chương trình đào tạo
    • Đề cương chi tiết môn học
    • Đặc tả chương trình
    • Kết quả đào tạo
  • NGHIÊN CỨU
    • Đề tài đang triển khai
    • Nghiên cứu khoa học
    • Hướng dẫn sinh viên NCKH
    • Các nhóm nghiên cứu
  • Sau đại trực
    • Danh sách học viên Cao học
    • Danh sách Nghiên cứu sinh
    • Các mẫu văn bản
    • Chương trình đào tạo thạc sĩ
      • Khoa học cây trồng - ứng dụng
      • Bảo vệ thực vật - ứng dụng
      • Khoa học cây trồng - nghiên cứu
      • Bảo vệ thực vật - nghiên cứu
      • Di truyền và CGCT - nghiên cứu
  • SINH VIÊN
    • Thời khóa biểu
    • Tra cứu lịch thi
    • Tra cứu điểm
    • Tra cứu công lao động nghĩa vụ
    • Đóng góp ý kiến c.trình đào tạo
    • Khảo sát việc làm
    • Tuyển sinh
    • Đoàn - Hội sinh viên
  • xem trực tiếp kèo
    • Sổ tay an toàn phòng thí nghiệm
  • THƯ VIỆN
    • Thư viện Khoa
    • TTTT Thư viện Lương Định Của
  • AUN-QA
Trang chủ Danh mục các bài báo trực tiếp kèo nhà cái
  • GMT +7

BÀI BÁO TRONG NƯỚC NĂM 2024

STT

Tên bài báo

Nội dung bài báo

Tác giả Học viện

Năm Xuất bản

Nước xuất bản

Tên tạp chí

Tạp chí thuộc

5818

Effects of Mulching Materials on Growth and Yield of Peanut Cultivated in Coastal Area of Thanh Hoa Province

Mulches have been widely applied in crop production to reduce water needs, conserve soil moisture, and reduce weeds for higher yield and water use efficiency. The research aimed to study the effect of organic mulches on peanut productivity in the coastal area of Thanh Hoa province. The experiment was carried out during the 2019 spring growing season. A split pot design was used with two peanut cultivars (L14 & L23) as main plots and five types of mulching materials (clear plastic, rice straws, sugarcane bagasse, water hyacinth, and bare soil) as subplots. The results indicated that rice straws positively influenced growth attributes and yield of peanuts comparable to clear plastic and other organic mulch materials. Rice straws promoted plant growth, dry matter production, pod filling, and yield. The net return of rice straw application was also highest. The results suggested that organic mulching materials (rice straws and plant residues) be effectively used as mulch for peanuts because of their availability and biodegradability as an eco-friendly agricultural practice.

1. Vũ Thị Thúy Hằng (NH) 2. Lê Thị Tuyết Châm

2024

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

5857

ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG, TIỀM NĂNG SINH KHỐI VÀ NĂNG SUẤT HẠT CỦA TẬP ĐOÀN GIỐNG HƯỚNG DƯƠNG NHẬP NỘI

Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá sinh trưởng, tiềm năng sinh khối và năng suất hạt của tập đoàn 40
giống hướng dương nhập nội. Thí nghiệm trong vụ xuân 2023 tại Gia Lâm, Hà Nội được bố trí theo phương pháp tập
đoàn không nhắc lại. Kết quả thí nghiệm cho thấy, đa phần các giống hướng dương có tiềm năng sinh khối lớn có thời
gian thu sinh khối và thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung bình và muộn. Năng suất sinh khối tương quan có ý nghĩa
với diện tích lá. Năng suất hạt tương quan nghịch với số đĩa hạt/cây và tương quan thuận với đường kính đĩa hạt, tổng
số hạt/đĩa và khối lượng 1.000 hạt. Các giống hướng dương “CA sunflower” (87,5 tấn/ha), “Red Sun” (83,1 tấn/ha) và
“Roshia” (77,3 tấn/ha) có tiềm năng sinh khối cao hơn giống đối chứng “Aguara” (76,3 tấn/ha). Giống hướng dương
Sono cho năng suất sinh khối cao (73,9 tấn/ha) đồng thời cho năng suất hạt đạt cao nhất (6,54 tấn/ha).

1. Nguyễn Thị Thanh Hải 2. Đinh Thái Hoàng

2024

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

 

BÀI BÁO TRONG NƯỚC NĂM 2023

STT

Tên bài báo

Nội dung bài báo

Tác giả Học viện

Năm Xuất bản

Nước xuất bản

Tên tạp chí

Tạp chí thuộc

5158

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và năng suất của cây hướng dương

Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng của mật độ trồng tới sinh trưởng và năng suất của một số giống hướng dương nhập nội trong vụ xuân năm 2021 tại Gia Lâm, Hà Nội. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh với ba lần nhắc lại trên hai giống hướng dương Roshia và Yuyoo 3. Các công thức mật độ thí
nghiệm bao gồm 83.333, 55.556 và 41.667 cây/ha. Kết quả nghiên cứu cho thấy khi tăng mật độ trồng, chiều cao thân trực tiếp kèo nhà cáinh, chỉ số diện tích lá, năng suất lý thuyết và năng suất thực thu tăng, trong khi chu vi đĩa hạt, diện tích lá, khối lượng chất xanh, khối lượng chất khô tích lũy và năng suất cá thể có xu hướng giảm. Ở mật độ trồng
83.333 cây/ha, năng suất của hai giống hướng dương đạt cao nhất (3,94 tấn/ha với giống Roshia và 3,28 tấn/ha với giống Yuyoo 3).

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Đinh Thái Hoàng

3. Nguyễn Văn Lộc

4. Nguyễn Việt Long

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5210

Mindsponge-based investigation into the non-linear effects of threat perception and trust on recycled water acceptance

The water scarcity crisis is becoming more severe across the globe and recycled water has been suggested as a feasible solution to the crisis. However, expanding the use of potable and recycled public water has been hindered by public acceptance. Previous studies suggest threat perception and trust of provided information have positive linear relationships with recycled water acceptance. However, given the complex filtering role of trust in the human mental process, we argue that the effects of threat perception and trust may have non-linear relationships with acceptance of recycled water for drinking. To support and validate this argument, we employed Bayesian Mindsponge Framework analytics on 726 Spanish residents. We found that individuals more concerned about water shortage are less likely to accept using recycled water for drinking if their trust in the water quality and safety is low. Meanwhile, people more concerned about water shortage are more likely to accept using recycled water for drinking if they trust the water quality and safety. The findings suggest the non-linear relationships between threat perception, trust, and recycled water acceptance while validating mindsponge-based reasoning. Moreover, the results also highlight the importance of trust in influencing the mental process’s outcome: recycled water acceptance.

1. Nguyễn Thị Phượng

2023

trực tiếp kèo nhà cái

The VMOST Journal of Social Sciences and Humanities

Tạp chí KH cấp Ngành

5244

ẢNH HƯỞNG CỦA KẾT HỢP PHÂN BÓN GỐC VỚI PHÂN BÓN LÁ ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CÂY CÀ TÍM

Thí nghiệm nhằm xác định loại phân hữu cơ bón gốc và bón lá phù hợp cho sự sinh trưởng và năng suất cây cà
tím tại Gia Lâm, Hà Nội. Thí nghiệm hai nhân tố được thiết kế theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với ba lần nhắc lại. Nhân
tố thứ nhất là các loại phân bón gốc bao gồm: P1 - Phân gà, P2 - Phân Minori, P3 - Phân vô cơ, P4 - Phân trùn quế.
Nhân tố thứ hai là các loại phân hữu cơ bón lá bao gồm: C1 - Phân O-MIC, C2 - Phân HB101. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, phân trùn quế ảnh hưởng tốt nhất đến sinh trưởng và năng suất của cà tím (năng suất đạt 13,57 tấn/ha).
Phân bón lá HB101 ảnh hưởng tốt hơn đến sinh trưởng và năng suất cà tím so với phân O-MIC (năng suất đạt
11,05 tấn/ha cao hơn 0,73 tấn/ha). Kết hợp sử dụng phân trùn quế và phân bón lá HB101 cho năng suất cà tím cao
nhất đạt 14,05 tấn/ha, nhiều hơn 2,89 tấn/ha so với bón phân vô cơ kết hợp O-MIC và 2,39 tấn/ha so với bón phân
vô cơ kết hợp HB101.

1. Thiều Thị Phong Thu 2. Trần Thị Thiêm

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5245

Ảnh hưởng của làm cỏ và mật độ cấy đến cỏ dại và sinh trưởng, năng suất giống lúa Hương thuần 8 canh tác theo hướng hữu cơ

Nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của số lần làm cỏ và mật độ cấy đến kiểm soát cỏ dại và năng suất lúa
Hương thuần 8 canh tác theo hướng hữu cơ. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu split-plot với ba lần nhắc lại. Nhân tố
ô trực tiếp kèo nhà cáinh là số lần làm cỏ: Không làm cỏ (L0), làm cỏ một lần sau cấy 20 ngày (L1), làm cỏ hai lần sau cấy 20 ngày và
40 ngày (L2) và làm cỏ thường xuyên (mỗi lần làm cỏ cách nhau 20 ngày cho đến khi lúa trỗ, L3). Nhân tố ô phụ là
mật độ cấy: 30 khóm/m2
(M1), 40 khóm/m2
(M2) và 50 khóm/m2
(M3). Kết quả cho thấy tăng số lần làm cỏ kết hợp
với tăng mật độ cấy đã làm giảm số lượng và khối lượng chất khô của cỏ, dẫn đến tăng hiệu quả trừ cỏ. Các chỉ tiêu
về sinh trưởng, chỉ tiêu sinh lý, các yếu tố cấu thành và năng suất lúa cũng tăng đáng kể khi tăng đồng thời số lần
làm cỏ từ L0 lên L2 và tăng mật độ cấy từ M1 lên M2. Tuy nhiên, khi tăng số lần làm cỏ từ L2 lên L3 cũng như tăng
mật độ cấy từ M2 lên M3 không có sự sai khác về chỉ tiêu năng suất. Năng suất hạt cao nhất đạt được ở công thức
L2M2, L2M3, L3M2 và L3M3 (4,34-4,47 tấn/ha).

1. Thiều Thị Phong Thu 2. Nguyễn Thị Loan (NH) 3. Trần Thị Thiêm

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5261

Đặc điểm hoa, quả, hạt và chất lượng hạt phấn của các mẫu giống Ngải tiên (Hedychium spp.) trồng tại Gia Lâm -Hà Nội

Chi Ngải tiên (Hedychium) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae) được biết đến với công dụng làm thuốc và làm cảnh.
Nghiên cứu của chúng tôi tập trung vào mô tả đặc điểm hoa, quả, hạt, hạt phấn và đặc điểm trực tiếp kèo nhà cáin của nhị và nhụy
nhằm phục vụ mục đích lai tạo giống. Đối tượng nghiên cứu là 5 mẫu giống Ngải tiên đã thu thập tại một số địa
phương của trực tiếp kèo nhà cái và được trồng tại Gia Lâm - Hà Nội. Thí nghiệm được bố trí theo khối tuần tự không nhắc lại.
Kết quả cho thấy: Hoa ngải tiên có cấu tạo mang đặc trưng của họ Gừng. Các mẫu giống Ngải tiên đều nở hoa vào
buổi sáng từ 8h30-10h30, riêng NT1 (Ngải tiên Sapa 2009), NT3 (Ngải tiên Sapa 2016) nở thêm vào buổi chiều lúc
14-15h30. Nhụy trực tiếp kèo nhà cáin sau khi hoa nở 30-60 phút, nhị trực tiếp kèo nhà cáin sau nhụy 2,5-3h. Hạt phấn hình tròn, không dính bết,
đường kính 72,3-86,8µm, độ hữu dục 76,5-83,3%. Quả Ngải tiên là dạng quả nang, 3 ngăn, quả non màu xanh, quả
trực tiếp kèo nhà cáin màu vàng, vàng nhạt hoặc cam. Hạt hình hơi tròn, có góc cạnh, được bao phủ bởi lớp thịt quả màu đỏ tươi.
Khối lượng quả 1,72-3,92 g/quả, với 8,4-17,6 hạt/quả, 2,8-5,9 hạt/ngăn, khối lượng hạt 45,17-92,34 mg/hạt, đường
kính hạt 0,32-0,39cm.

1. Phùng Thị Thu Hà

2. Vũ Văn Liết

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5289

Ảnh hưởng của thời vụ, mật độ trồng và liều lượng phân bón đến sinh trưởng, năng suất giống đậu xanh TX05 tại Thái Bình

Thí nghiệm được tiến hành trong vụ Hè năm 2021 nhằm xác định được thời vụ, mật độ trồng và lượng phân bón phù hợp cho giống đậu xanh TX05 trên đất chuyển đổi trồng lúa kém hiệu quả tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình. Thí nghiệm thời vụ trồng với 4 công thức được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ. Thí nghiệm mật độ và lượng phân bón bố trí theo kiểu split-plot với 4 công thức mật độ và 4 mức phân bón. Các thí nghiệm đều lặp lại 3 lần. Kết quả nghiên cứu đã xác định thời vụ gieo thích hợp từ 10/6 đến 25/6, với mật độ trồng là 25 - 30 cây/m2 và lượng phân bón cho 1 ha: 1 tấn phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh + 400 kg vôi bột + 50 kg N : 75 kg P2 O5 : 55 kg K2 O. Với các biện pháp kỹ thuật nêu trên, giống đậu xanh TX05 cho năng suất cao nhất (đạt 1,75 - 1,81 tấn/ha) trong vụ Hè tại Thái Bình

1. Nguyễn Thanh Tuấn

2. Phạm Thị Ngọc (NH)

3. Vũ Văn Quang

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

5299

Ảnh hưởng của liều lượng kali và phốt pho lên sự phát triển và năng suất đậu tương VNUAĐ2 tại Gia Lâm – Hà Nội

Nghiên cứu được thực hiện để xác định ảnh hưởng của liều lượng kali
và phốt pho đối với giống đậu tương VNUAĐ2. Thí nghiệm được bố
trí trong vụ xuân 2021 và theo phương pháp ô lớn ô nhỏ (split – plot)
với 3 lần lặp lại. Các mức bón kali bao gồm 0, 60, 80 và 100 kg/ha và
các mức bón phốt pho gồm 0, 70, 90 và 110 kg/ha. Ảnh hưởng của các
liều lượng bón được xác định qua đánh giá các đặc điểm sinh trưởng
và phát triển (chiều cao cây, số lá, số đốt, số cành), chỉ số diện tích
lá, số lượng và khối lượng nốt sần, các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất. Kết quả cho thấy bón phốt phophốt pho và kali cho cây
sinh trưởng và phát triển tốt hơn so với khi không bón ở tất cả các
đặc điểm; như khi bón phốt pho, chiều cao cây trung bình dao động
từ 47,4 - 50,5 cm, số cành từ 2,2 - 2,6, số nốt sần thời kì hoa rộ từ 51,2
- 56,3 và năng suất dao động từ 1,77 - 1,81 tấn/ha so với khi không
bón tương ứng có chiều cao cây 46,1 cm, số cành 2,0, số nốt sần 48,1
và năn suất 1,74 tấn/ha. Các mức bón khác nhau ảnh hưởng đến đặc
điểm sinh trưởng, phát triển của giống VNUAĐ2 và năng suất ở các
mức độ khác nhau. Mức bón 80 kg/ha kali và 90 kg/ha phốt pho cho
các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cao hơn 10, 1 - 50% so
khi không bón. So với các mức bón khác nhau, mức bón 80 kg/ha kali
và 90 kg/ha phốt pho cho tổng số quả 38,1 quả/cây (cao hơn 30,9 -
36,5%), số quả chắc 36,7 quả/cây (cao hơn 6,7 - 31,5%), tỷ lệ quả 3 hạt
12,9% (cao hơn 6,6 - 29%), năng suất cá thể 11,42 g/cây (cao hơn 0,53
- 14,1%) và năng suất thực thu 1,86 tấn/ha (cao hơn 1,1 - 8,8%).Như
vậy, liều lượng bón phù hợp nhất cho giống VNUAĐ2 trong vụ xuân
là 80 kg/ha kali và 90 kg/ha phốt pho.

1. Vũ Thị Thúy Hằng (NH)

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển

Tạp chí KH cấp Ngành

5300

Ảnh hưởng của chất ức chế dịch mã Cycloheximide đến sự biểu hiện của gen AtZAT12 và gen AtFIT trên Arabidopsis

Sắt là nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng vì tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử diễn ra trong
cây. Quá trình hấp thụ Fe được điều hòa chặt chẽ để nhằm đáp ứng nhu cầu của cây và được kiểm soát bởi yếu
tố phiên mã FER-like iron deficiency-induced transcription factor (FIT). FIT sẽ tăng biểu hiện khi thiếu Fe nhưng
sẽ giảm trong điều kiện đủ Fe. Tuy nhiên khi xử lý với Cycloheximide (CHX) thì sự biểu hiện này của FIT tăng cao
trong điều kiện đủ Fe. Nghiên cứu này nhằm đánh giá liệu Zinc finger of Arabidopsis thaliana 12 (ZAT12), một yếu
tố ức chế của FIT có liên quan đến sự tăng cao của FIT hay không trong điều kiện đủ Fe và có xử lý CHX. Thí
nghiệm đã đánh giá sự biểu hiện của FIT và ZAT12 sau khi xử lý với CHX ở hai thời điểm kết thúc xử lý và sau
khi xử lý 4 giờ. Kết quả cho thấy sự biểu hiện của AtFIT và AtZAT12 tăng cao trên Arabidopsis Col-0 và zat12-3
trong điều kiện đủ Fe 10 ngày và có xử lý CHX. Như vậy, khi không có protein ZAT12 do đột biến hay do CHX thì
sự biểu hiện AtFIT đều tăng lên. Nghiên cứu này cung cấp cách thức gỡ bỏ quá trình ức chế FIT trong điều kiện
cây sinh trưởng trong môi trường đủ Fe.

1. Vũ Thị Thúy Hằng (NH)

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5301

ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT SINH KHỐI VÀ NĂNG SUẤT TINH DẦU MỘT SỐ DÒNG SẢ HOA HỒNG, Cymbopogon martinii (Roxb.) Wats.

Sả hoa hồng [Cymbopogon martinii (Roxb.) Wats.] được dùng để tách chiết tinh dầu và sử dụng thay thế tinh
dầu hoa hồng trong công nghệ hoá mỹ phẩm. Thí nghiệm này được thực hiện nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng,
năng suất và chất lượng của 05 dòng sả hoa hồng được chọn lọc và phân lập từ mẫu giống sả lưu giữ tại Trung tâm
Nghiên cứu Trồng và Chế biến cây thuốc Hà Nội (kí hiệu SSH01 - SSH05). Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu
nhiên đầy đủ với 3 lần lặp lại trong vụ hè thu 2021 tại Thanh Trì, Hà Nội. Kết quả cho thấy dòng SHH05 là dòng có
triển vọng nhất, với thời gian sinh trưởng 166 ngày, năng suất thực thu đạt 43,0 tấn/ha, hàm lượng tinh dầu trong
dược liệu tươi và khô đạt tương ứng 0,73% và 1,61%, năng suất tinh dầu đạt 313,9 kg/ha.

1. Vũ Thị Thúy Hằng (NH)

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5306

Evaluation of Biological Traits and Bioactive Compounds in Several Spinach Varieties (Spinacia oleracea L.) Grown in a Vertical Hydroponic System

Nội dung bài báo là kết quả khảo nghiệm 12 giống cải bó xôi nhập nội trồng trên hệ thống thủy canh NFT. Mục đich nghiên cứu là xác định giống cải bó xôi thích hợp trồng trên hệ thống NFT, cho năng suất và chất lượng cao. Đồng thời kết quả nghiên cứu giúp xác định những tính trạng quí từ tập đoàn cải bó xôi nhằm phục vụ cho công tác chọn tạo giống cải bó xôi wor trực tiếp kèo nhà cái

1. Trần Thị Minh Hằng

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

5332

Ảnh hưởng của thời điểm ngập úng đến sinh trưởng, sinh lý và năng suất của giống lạc L14 (Arachis hypogaea)

Nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của thời điểm ngập úng đến một số chỉ tiêu sinh trưởng, sinh lý và năng suất của giống lạc L14 trong nhà lưới có mái che của Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái,
Hà Nội tại vụ Xuân 2020. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên 2 yếu tố, bao gồm: yếu tố 1 là chế độ tưới bao gồm CT1 tưới bình thường và CT2 xử lý ngập nhân tạo trong 10 tuần và rút nước để trở lại độ ẩm
đất ban đầu (70 - 80%); yếu tố 2 là thời điểm gây úng bao gồm xử lý ngập ở các giai đoạn cây con (khi cây có 3 lá), ra hoa rộ (25 ngày sau khi cây bắt đầu ra hoa), quả chắc (65 ngày sau khi cây bắt đầu ra hoa). Kết
quả đã cho thấy ngập úng đều làm giảm cả chỉ tiêu sinh trưởng và sinh lý như chiều cao cây, chiều dài cành cấp 1, số lá/cây, khối lượng tươi và khả năng tích lũy chất khô, khả năng hình thành nốt sần, chỉ số đánh giá
hàm lượng diệp lục trong lá SPAD (soil plant analysis development) và hiệu suất huỳnh quang diệp lục. Duy nhất chỉ tiêu độ rò rỉ ion tăng lên phản ánh mức độ stress ngập úng cây đang trải qua. Tuy nhiên, ngập ở
giai đoạn cây con đã làm ảnh hưởng lớn đến số quả trên cây và tỷ lệ đậu quả, dẫn đến năng suất cá thể của giống L14 đã giảm 60,3% so với đối chứng. Trong khi đó, ngập ở giai đoạn ra hoa rộ và quả chắc gây ra sự suy giảm năng suất của giống lạc L14 tương đương nhau (∼31%). Như vậy, ngập úng ở giai đoạn cây con trong 10 tuần đã làm ảnh hưởng lớn nhất đến năng suất của giống lạc L14.

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Lê Thị Tuyết Châm

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển

Tạp chí KH cấp Ngành

5334

Đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen cây hoa dâm bụt (Hibiscus sinensis L.) thu thập ở Hà Nội và Hưng Yên

Nghiên cứu này nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng di truyền phục vụ công tác chọn tạo giống cây hoa
dâm bụt. Hai mươi tư mẫu hoa dâm bụt (kí hiệu DB1 - DB24) thu thập ở Hà Nội và Hưng Yên được đánh giá 12 đặc
điểm hình thái và đa dạng di truyền bằng 9 chỉ thị phân tử SSR và ISSR. Kết quả cho thấy các mẫu dâm bụt có sự
đa dạng về hình thái lá và màu sắc hoa, với 5 nhóm màu sắc hoa trực tiếp kèo nhà cáinh là trắng, hồng, vàng, cam và đỏ. Màu đỏ
chiếm ưu thế với 9 mẫu giống. Kết quả phân tích đa dạng di truyền dựa trên 12 chỉ thị hình thái cho thấy ở mức
tương đồng 0,55, các mẫu giống được phân thành 05 nhóm, trong đó DB4 và DB20 ở 2 nhóm riêng biệt. 9 chỉ thị
SSR và ISSR cho 33 alen với trung bình 3,67 alen/chỉ thị và 100% alen đa hình. Giá trị PIC của 9 chỉ thị dao động từ
0,05 đến 0,47 trong đó chỉ thị HB15 có giá trị PIC cao nhất. Dựa trên chỉ thị phân tử, ở mức tương đồng 0,64; 24
mẫu giống được chia thành 03 nhóm.

1. Phạm Thị Ngọc (NH)

2. Đoàn Thu Thủy

3. Ngô Thị Hồng Tươi

4. Nguyễn Thị Bích Hồng

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5343

ẢNH HƯỞNG CỦA MẶN VÀ NẤM RỄ CỘNG SINH ĐẾN SINH TRƯỞNG, SINH LÝ VÀ HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CỦA CÂY THỔ SÂM CAO LY (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá phản ứng của cây Thổ sâm cao ly trong điều kiện mặn và vai trò
của nấm rễ cộng sinh (AMF) trong việc giảm tác hại của mặn trên cây Thổ sâm cao ly. Thí nghiệm chậu vại với 6
công thức (đối chứng tưới nước; 4g AMF; tưới 0,2% NaCl; 0,4% NaCl; 0,2% + AMF; 0,4% + AMF) được bố trí theo
kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên. Kết quả cho thấy: stress mặn gây suy giảm khả năng phát triển của bộ rễ, lá và tích lũy
chất khô, hoạt động sinh lý, nhưng lại làm tăng hoạt chất (saponin và flavonoid tổng số) trong cây. Tưới NaCl ở liều
lượng 0,2-0,4% làm giảm một số chỉ tiêu sinh lý của cây như độ thiếu hụt bão hòa nước, độ rò rỉ ion, hiệu suất huỳnh
quang diệp lục, chỉ số SPAD. Tuy nhiên, bổ sung AMF cho cây Thổ sâm cao ly đã cải thiện hoạt động sinh lý, sinh
trưởng và hàm lượng hoạt chất trong cây, giảm mức thiệt hại trong thời gian gây mặn và giúp cây phục hồi.

1. Nguyễn Thị Thanh Hải

2. Đinh Thái Hoàng

3. Nguyễn Phương Mai (NH)

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5369

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG DUNG DỊCH DINH DƯỠNG HỮU CƠ CHO RAU DỀN ĐỎ TRONG HỆ THỐNG CÁ - RAU (AQUAPONICS)

Dinh dưỡng hữu cơ trong hệ thống cá - rau (aquaponics) từ chất thải của cá liệu có đủ dinh dưỡng cho sự
sinh trưởng và phát triển của rau trong hệ thống? Để trả lời câu hỏi này, thí nghiệm 1 nhân tố nghiên cứu ảnh
hưởng của một số loại dung dịch dinh dưỡng hữu cơ bổ sung qua lá khác nhau đến sinh trưởng, năng suất và
chất lượng của rau dền đỏ được trồng trong hệ thống cá – rau. ”í nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên
đầy đủ (RCB) với 3 công thức (đối chứng phun nước lã; phun dung dịch dinh dưỡng hữu cơ SOYMIC V và phun
dung dịch dinh dưỡng hữu cơ SUPER HUME với nồng độ khuyến cáo cho rau ăn lá là 1%) và 3 lần nhắc lại
trong điều kiện vụ Xuân Hè và vụ Hè ”u năm 2022 tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu cho
thấy, sử dụng dung dịch dinh dưỡng hữu cơ phun qua lá cho rau dền đỏ đã làm tăng có ý nghĩa thống kê các đặc
điểm sinh trưởng, sinh lý, năng suất của rau dền đỏ so với công thức đối chứng phun nước lã. Trong hệ thống
cá - rau cho rau dền đỏ nên bổ sung dung dịch dinh dưỡng phun qua lá SOYMIC V với nồng độ khuyến cáo
1% cho các chỉ tiêu sinh trưởng, sinh lý, năng suất và chất lượng rau tốt nhất.

1. Nguyễn Thị Ngọc Dinh

2. Nguyễn Thị Ái Nghĩa

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

5383

Ảnh hưởng của lượng nước tưới và loại hom đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của hom giống tiêu Vĩnh Linh

Thí nghiệm được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng của lượng nước tưới và loại hom đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của hom giống tiêu Vĩnh Linh. Thí nghiệm 2 nhân tố được bố trí theo kiểu Split-plot. Nhân tố 1 là lượng nước tưới bao gồm: 6, 8, 10 và 12 lít nước/m2/lần tưới. Nhân tố 2 là loại hom với số đốt trên hom khác nhau bao gồm: 2, 3 và 4 đốt/hom. Kết quả nghiên cứu cho thấy, lượng nước tưới khác nhau và loại hom khác nhau cho tỷ lệ sống, khả năng sinh trưởng và tỷ lệ xuất vườn của hom giâm là khác nhau. Trong điều kiện mùa mưa, tỷ lệ sống đạt 98,33%, chiều dài chồi đạt 11,00 cm, cây có 5,6 lá, tỷ lệ cây xuất vườn đạt 98,33% được quan sát ở công thức tưới 12 lít/m2/lần cho hom tiêu 3 đốt. Trong điều kiện mùa khô, công thức này cũng cho hiệu quả nhân giống cao nhất với tỷ lệ sống đạt 97,89%, chiều dài chồi đạt 12,90 cm, cây có 6,93 lá, và tỷ lệ cây xuất vườn đạt 99,16%.

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Lê Thị Tuyết Châm

3. Đinh Thái Hoàng

4. Vũ Ngọc Lan

5. Trần Anh Tuấn

6. Nguyễn Thu Huyền

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

5389

HÀM LƯỢNG NITRAT TRONG NƯỚC NGẦM TẦNG NÔNG DƯỚI ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC TƯỚI Ô NHIỄM TÍCH HỢP PHÂN BÓN

Trong bài báo này, tác động của nước tưới ô nhiễm tích hợp phân bón lên nitrat (NO3-) trong
nước ngầm ở các độ sâu 35 cm, 70 cm, 120 cm theo phẫu diện đất khảo sát được nghiên cứu. Kết quả
cho thấy có sự thấm nitrat xuống đất và nước ở cả 03 độ sâu, hàm lượng nitrat trong đất và nước tại
các độ sâu tăng theo mức độ ô nhiễm N trong nước tưới và phân bón. Dưới sự kiểm soát nước tưới, N
tổng số trong đất ở các độ sâu 0 – 35 cm, 0 – 70 cm và 70 – 120 cm giảm lần lượt 16,4%, 25% và
31,25% so với tưới nước ô nhiễm và bón phân. Dưới điều kiện tưới nước ô nhiễm, kiểm soát phân bón
giúp N tổng số trong đất giảm 9,4 - 19,64% so với đối chứng. Vào các đợt nước tưới có nồng độ NO3-
rất cao và tích hợp phân bón, NO3- trong nước ở độ sâu 0 – 120 cm cao hơn các đợt khác từ 2,4 – 3,8
lần. Ngoại trừ các thời điểm tích hợp phân bón và tưới nước ô nhiễm, NO3- trong nước ngầm dao động
từ 0,6 – 1,0 mg/L. Khi được kiểm soát nước tưới, HL NO3- giảm trung bình từ 1,1 – 4 lần tại độ sâu 35
cm, giảm từ 1,1-5,3 lần tại độ sâu 70 cm, giảm từ 1 – 3 lần tại độ sâu 120 cm

1. Nguyễn Thị Ngọc Dinh

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học kỹ thuật thủy lợi và môi trường

Tạp chí KH cấp Ngành

5392

Effects of Nitrogen Applications on Transpiration, Physiological, and Growth Characteristics of Sugarcane (Saccharum spp.)

Improving fertilizer and water use efficiencies is an important
strategy in agricultural production. This study aimed to evaluate the
effect of nitrogen fertilization on the daily whole-plant transpiration,
growth, and physiological activities of sugarcane. The pot
experiment was conducted under glass-house conditions. Five
treatments of various nitrogen application rates (0, 4, 8, 12, and
16mM) were assigned in a randomized complete block design with
three replications. The result showed that higher nitrogen
applications led to higher growth, physiological, and biomass
parameters. Nevertheless, biomass nitrogen use efficiency and
photosynthetic water use efficiency declined because of applying
nitrogen at higher rates. During the first weeks of plant growth, no
significant differences in plant height, leaf number, SPAD, and
whole-plant transpiration among nitrogen treatments indicated that
higher nitrogen added was not necessary during this time. Nitrogen
and water use efficiencies could be improved if the remaining soil
nitrogen and crop growth stage nitrogen requirements are estimated
in cultivation practice

1. Đinh Thái Hoàng

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

5441

Soybean yield, seed quality and thresh efficiency by mechanisation at different harvesting stages and postharvest ripening

This study determined the most appropriate and earliest soybean harvesting stage and the number of days of postharvest ripening with minimal effects on seed losses and quality when mechanical harvest and threshing were applied. Harvesting stages at four physiological maturities (60, 70, 80, and 90%) and various days of postharvest ripening treatment (1, 2, and 3 days) were applied for two soybean varieties DT12 and DT26. Harvesting at physiological maturity of 90% recorded the highest seed-shattering loss but the least seed damage (<5%) and highest seed quality, followed by a physiological maturity of 80%. There were no significant differences in seed yields between harvesting stages of 80 and 90% maturity. Harvesting soybeans at a physiological maturity of 60 and 70% resulted in no seed losses but a significant reduction in seed quality. To avoid adverse weather, an early harvest stage at a physiological maturity of 80% is suggested. Although postharvest ripening of soybeans for early harvest caused seed shattering losses (2-5%), it was necessary to ensure seed quality. These results indicate effective and practical methods for farmers at small households to use in early mechanical harvesting of soybeans.

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Vũ Thị Thúy Hằng (NH)

3. Lê Thị Tuyết Châm

4. Phạm Thị Ngọc (NH)

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Science, Technology and Engineering

Tạp chí KH cấp Ngành

5451

Azolla fertilizer as an alternative organic nitrogen source for malabar spinach production

The spread of organic farming has led to the need to develop sources of high-quality organic fertilizer. Azolla is known as a species with high nitrogen and organic content due to its fast growth and symbiotic relationship with nitrogen-fixing bacteria (Anabeana-azollae). However, little research has been done on the use of this plant as an organic fertilizer for vegetable production. The study evaluated the effects of different levels of Azolla fertilizer on the growth and yield of Malabar spinach (Basella alba). The experiment included 6 treatments: No application - control (T1); 1 t ha-1 soybean meal (T2); 16 t ha-1 cow manure (T3); 12 t ha-1Azolla fertilizer (T4); 16 t ha-1Azolla fertilizer (T5); and 20 t ha-1Azolla fertilizer (T6). The results showed that application of Azolla fertilizer at a rate of 12 to 20 t ha-1 significantly increased shoot length, number of leaves, leaf size, dry matter, leaf area index (LAI), and SPAD of Malabar spinach compared with the control or cow manure. However, yields and parameters of harvested vegetables were highest in treatments with 16 to 20 t ha-1Azolla fertilizer. The results suggest that Azolla fertilizer can be used as an alternative organic nitrogen source in organic vegetable production.

1. Trần Văn Quang

2. Vũ Duy Hoàng

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

5452

Ứng dụng hệ thống Aquaponics trong trang trí cảnh quan ban công nhà ở tại Hưng Yên

Công trình thiết kế cảnh quan ban công nhà ở được thực hiện tại huyện
Văn Giang – tỉnh Hưng Yên với mục đích ứng dụng hệ thống Aquaponics
vào trang trí cảnh quan. Số liệu hiện trạng, nhu cầu khách hàng được thu
thập bằng phương pháp điều tra phỏng vấn và khảo sát thực địa. Ý tưởng
thiết kế thể hiện bằng các phần mềm vẽ kỹ thuật Autocad, đồ họa
SketchUp và Lumion. Kết quả nghiên cứu đã ứng dụng thành công hệ
thống Aquaponics kết hợp trang trí cảnh quan ban công diện tích 10,35
m2, tổ chức không gian hợp lý với 2 khu công năng, đảm bảo tính thẩm
mỹ và thoả mãn yêu cầu của chủ đầu tư với mức chi phí thấp.

1. Phạm Thị Bích Phương

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học trường đại học Cần Thơ

Tạp chí KH cấp Trường

5517

Research on growth, yield and quality characteristics of imported asparagus varieties adapted to the Red River Delta, Vietnam

Asparagus (Asparagus officinalis L.) is known as a valuable vegetable due to its rich in anti-cancer and antioxidant compounds, vitamins, minerals, and high economic efficiency, asparagus is being expanded in production in Vietnam. Breeding asparagus varieties has not been carried out in Vietnam, so Asparagus varieties grown in Vietnam are all imported varieties. The study aimed to choose the best varieties among 12 asparagus varieties imported from the US and Netherlands for production in the Red River Delta, Vietnam. The yield of spears was assessed in the spring and autumn season 2022 using the second-year asparagus in the field of Field Crops Research Institute, Hai Duong province, Vietnam. The results indicated that Atlas F1 was the variety with the most advantages in both seasons with a low infection rate of stemblight, large diameter of spears, high dry weight of spears, high yield and yield component, and moderate vitamin C content. In addition, Purple Passion was also a special variety with high stability due to low infection rate, high dry weight, high vitamin C content in both seasons, high sugar accumulation rate in roots, root CHO, and total sugar content in autumn season 2022, although the yield productivity and yield component were low. The results also showed a positive and significant correlation between asparagus yield productivity and root brix in both seasons of 2022. The results suggested that root brix of asparagus could be the target traits for choosing varieties for production.

1. Nguyễn Thị Ngọc Dinh

2. Nguyễn Hồng Hạnh

3. Nguyễn Thị Ái Nghĩa

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agriculutre and rural Development

Tạp chí KH cấp Ngành

5523

Đánh giá sinh trưởng và phát triển của một số giống hoa đồng tiền (Gerbera jamesonii) có nguồn gốc nuôi cấy mô theo hướng trồng chậu

Đồng tiền là một trong những loại hoa cắt cành với màu sắc và chủng loại đa dạng, có giá trị cao cả ở thị trường
trong nước và thế giới. Nghiên cứu này nhằm đánh giá sinh trưởng và phát triển của 4 giống hoa Đồng tiền (Đỏ, Hồng
phấn, Cam, Vàng) có nguồn gốc từ nuôi cấy mô. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ. Kết quả nghiên
cứu đã cho thấy, ở giai đoạn vườn ươm, bốn giống hoa Đồng tiền có tỷ lệ sống từ 83,33-100%, với số lá đạt
6,9-8,3 lá/cây và chiều cao cây đạt 6,44-7,28cm sau 1,5 tháng ở vườn ươm. Ở giai đoạn vườn sản xuất, tỷ lệ sống của
cả bốn giống hoa Đồng tiền đều đạt 100%, với số lá mới từ 9,5-11,5 lá/cây và chiều cao cây đạt 26,95-34,05cm sau 3,5
tháng. Đường kính cuống cụm hoa từ 5,55-6,13mm, chiều cao cuống cụm hoa từ 39,67-46,14cm. Đường kính hoa khi
nở căng đạt 8,65-9,41cm. Độ bền của hoa từ khi ra nụ đến khi hoa tàn là 29,20-31,70 ngày. Thời gian từ khi hoa nở
căng cho đến khi hoa tàn là 8,80-12,40 ngày. Cả bốn giống hoa Đồng tiền nghiên cứu đều sinh trưởng, phát triển tốt và
ít bị ảnh hưởng bởi sâu bệnh hại, thích hợp để trồng tại Gia Lâm - Hà Nội.

1. Phùng Thị Thu Hà

2. Phạm Thị Huyền Trang

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5524

Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của lan quế trắng (Aerides odorata Lour.) tại Gia Lâm -Hà Nội

Lan Quế trắng (Aerides odorata Lour.) thuộc chi Lan Giáng hương (Aerides), có hoa màu trắng xanh với hương
thơm mùi quế đặc trưng, là loại cây cảnh được ưa chuộng và còn có giá trị dược liệu. Đây là nghiên cứu chi tiết đầu
tiên về đặc điểm thực vật học, đặc điểm sinh trưởng của Lan Quế trắng, làm cơ sở nhận biết và là tiền đề cho các
nghiên cứu bảo tồn, nhân giống, lai tạo và chọn giống. Thí nghiệm được bố trí theo khối tuần tự không nhắc lại. Kết
quả cho thấy: Lan Quế trắng có rễ bì sinh gồm đầu rễ và miền hấp thụ có màu sắc khác biệt với 19,3 bó dẫn/rễ.
Thân màu xanh với 192,2 bó dẫn sắp xếp rải rác, kích thước 0,17-0,2 × 0,25-0,27mm. Vi phẫu lá có mô đồng hóa
hình tròn và bầu dục, bó mạch gân bên nằm ở trực tiếp kèo nhà cáinh giữa phiến lá và bó mạch gân trực tiếp kèo nhà cáinh nằm ở 1/3 phiến lá về
phía biểu bì dưới, bó dẫn gân trực tiếp kèo nhà cáinh có kích thước 0,19 × 0,25mm. Cụm hoa chùm, dài 20-42cm, rủ xuống, mang
15-36 hoa/cụm, đường kính hoa 2,8-3,5cm. Cụm hoa xuất hiện cuối tháng 7 đến tháng 8, nở hoa tháng 9 và kết thúc
ra hoa đầu tháng 11 với 1-2 cụm/cây, độ bền 1 hoa từ 10-13 ngày, độ bền cụm hoa từ 25-35 ngày.

1. Phùng Thị Thu Hà

2. Trần Anh Tuấn

3. Nguyễn Thị Thúy Hạnh (CNSH)

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5525

ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA CÀ DẠI QUẢ ĐỎ (Solanum capsicoides) TẠI HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Cà dại quả đỏ (Solanum capsicoides) thuộc họ Cà (Solanaceae) vừa có công dụng làm cảnh vừa là
cây thuốc trong y học cổ truyền. Nghiên cứu này góp phần hoàn thiện dữ liệu khoa học về đặc
điểm thực vật học của Cà dại quả đỏ cho danh lục các loài thực vật ở trực tiếp kèo nhà cái, làm cơ sở nhận
biết cho người thu mẫu. Kết quả nghiên cứu cũng cung cấp dữ liệu về đặc điểm sinh trưởng và
năng suất của Cà dại quả đỏ trong vụ xuân hè và thu đông tại huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Trong 2 thời vụ trồng thì Cà dại quả đỏ sinh trưởng mạnh hơn ở tất cả các chỉ tiêu sinh trưởng
(chiều cao cây 44,09 cm, đường kính thân 0,74 cm, số cành cấp 1 đạt 7,87 cành/cây, số lá trên
thân trực tiếp kèo nhà cáinh 30,6 lá/cây, kích thước lá 11,19 x 11,52 cm) trong vụ xuân hè và cho năng suất cá thể
cao hơn 1,3 - 1,5 lần so với vụ thu đông.

1. Phùng Thị Thu Hà

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

5526

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH TRỒNG CÂY LUÂN THUỲ (Spirolobium cambodianum Baill.) TẠI THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG

Cây Luân thuỳ (Spirolobium cambodianum Baill.) thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae), trong dân
gian được sử dụng làm thuốc chữa sốt. Nghiên cứu này đã xác định được thời vụ trồng tốt nhất
15/8, khoảng cách trồng thích hợp nhất là 30 x 30 cm (Mật độ: 111.111 cây/ha), lượng phân bón bao
gồm 6 tấn hữu cơ vi sinh + 300 kg N + 600 kg P2O5 + 300 kg K2O; năng suất dược liệu trung bình
từ 1,46 - 1,59 tấn dược liệu khô/ha/năm. Các loại sâu ăn lá như sâu xám, sâu cuốn lá nhỏ và loài
trực tiếp kèo nhà cáich hút như: rệp xơ trắng, rệp muội và rệp sáp, mức độ gây hại không phổ biến< 10% trong giai
đoạn phát tán và phổ biến từ 20 - 40% ở giai đoạn cây khép tán. Thời gian xuất hiện nhiều nhất tập
trung vào giai đoạn mùa mưa, từ tháng 5 đến tháng 8 gồm bệnh héo vàng do nấm Fusarium sp.;
thối nhũn gốc thân do nấm Pythium sp. và bệnh héo rũ gốc mốc trắng do nấm Sclerotium rolfsii
gây ra với mức độ ít phổ biến (<20% số lần bắt gặp).

1. Phùng Thị Thu Hà

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

Tạp chí KH quốc tế (khác)

5533

THÀNH PHẦN VÀ DIỄN BIẾN SỐ LƯỢNG TRƯỞNG THÀNH RUỒI ĐỤC QUẢ (Diptera: Tephritidae) HẠI NHÃN TẠI MỘT SỐ TỈNH TRỌNG ĐIỂM TRỒNG NHÃN CỦA VIỆT NAM

The fruit fly is a major economic pest affecting the fruit production industry globally, including in Vietnam. It is also a quarantine pest in many countries. To study its impact on longan, this research collected fruit flies from five popular longan varieties (Mien Thiet, Huong Chi, T2, Ido and Tieu da bo) in five provinces of Vietnam (Hung Yen, Hai Duong, Son La, Can Tho, Tay Ninh). The study found only Bactrocera dorsalis on the fruits, with a low rate ranging from 0.36% to 2.41% across the surveyed varieties, with no significant differences. When using Methyl Eugenol baits, besides B. dorsalis, Bactrocera correcta was found in the North and B. correcta, Bactrocera umbrosa were found in the South, with an average number of trapped fruit flies ranging from 0.60 to 137.6 (flies/trap/7 days).

1. Nguyễn Đức Tùng

2. Hồ Thị Thu Giang

2023

trực tiếp kèo nhà cái

KỶ YẾU HỘI NGHỊ CÔN TRÙNG HỌC QUỐC GIA LẦN THỨ 11 - HÀ NỘI 2023

Tạp chí KH cấp Ngành

5534

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ KHẢ NĂNG PHÒNG TRỪ RỆP MUỘI CỦA ONG KÝ SINH Aphidius sp. TRÊN CÂY ỚT CHUÔNG TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG

Bell peppers are crops with high nutritional and economic value. However, pests, especially aphids, greatly affect yield and fruit quality. Parasitic wasp Aphidius sp. is one of the common natural enemies on aphids in Lam Dong. For information as a basis for rearing and using the parasitoid wasp Aphidius sp., in this study Aphidius sp. was reared individually with the aphid Myzus persicae to investigate their biological characteristics as well as released on bell pepper plants to evaluate their ability to control aphids. The results showed that at a temperature of 25°C, the developmental time from egg to adult was 8.10 days, the percentage of female wasp was 72.62%, and the adult molting rate of the wasp was 84.0%. The total number of eggs laid by Aphidius sp. was 189.54 eggs, each female only laid 1 egg in each aphids. The number of eggs laid was mainly concentrated on the first two days after became adult (74.20 and 73.84 eggs/female/day), the following days gradually decreased and ended on day 5. The most suitable introducing rate between the parasitoid wasp and the aphids was 1/200 in this ratio the parasitoid wasps can effectively control aphids on bell pepper plants.

1. Nguyễn Đức Tùng

2023

trực tiếp kèo nhà cái

KỶ YẾU HỘI NGHỊ CÔN TRÙNG HỌC QUỐC GIA LẦN THỨ 11 - HÀ NỘI 2023

Tạp chí KH cấp Ngành

5535

Đặc điểm nông sinh học, sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của cây sacha inchi trồng tại huyện Đại Từ - Thái Nguyên

Cây sacha inchi là cây lấy dầu lâu năm, có năng suất khá, chất lượng cao, xuất xứ từ vùng rừng mưa nhiệt đới nên có khả năng thích ứng với điều kiện nhiệt đới ẩm ở nước ta. Thí nghiệm được bố trí mỗi ô thí nghiệm gồm 30m2 x 3 lần nhắc lại. Thí nghiệm được trồng trên đất đồi có độ dốc nhẹ. Các chỉ tiêu theo dõi: Đánh giá sinh trưởng phát triển và năng suất của cây sacha inchi và điều tra sâu bệnh hại ở một số giai đoạn sinh trưởng khác nhau của cây theo QCVN 01-38: 2010/ BNNPTNT. Kết quả cho thấy cây Sacha inchi trồng tại Đại Từ - Thái Nguyên sinh trưởng phát triển tốt, có thời gian từ trồng đến ra hoa từ 103 – 112 ngày, đến thu hoạch quả lần đầu là 236 - 267 ngày tùy thời điểm gieo hạt. Năng suất thực thu quả trong năm đầu tiên đạt 2,05 tấn/ha. Chất lượng hạt tốt. Trong thời gian triển khai nghiên cứu có phát hiện sâu đục thân, sâu khoang, sâu róm ăn lá, sâu đục quả và nhện đỏ trích hút nhựa, trong đó sâu róm và sâu đục quả gây hại nặng hơn.

1. Vũ Thị Thu Hiền

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học & Công nghệ - Sở KHCN tỉnh Thái Nguyên

Tạp chí KH cấp Ngành

5602

ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ THỂ VÀ HOM GIÂM ĐẾN KHẢ NĂNG NHÂN GIỐNG CÂY HỒ TIÊU (Piper nigrum L.)

Nghiên cứu nhằm xác định giá thể và hom giống (số đốt/hom) phù hợp cho nhân giống hồ tiêu tại huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông. Thí nghiệm hai nhân tố được thiết kế trong vườn ươm theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần nhắc lại. Nhân tố thứ nhất là 5 loại giá thể (G1: 100% đất đỏ bazan (đất); G2: 60% đất + 40% xơ dừa; G3: 60% đất + 20% xơ dừa + 20% phân trùn quế; G4: 60% đất + 40% đá perlite; G5: 60% đất + 20% đá perlite + 20% phân trùn quế). Nhân tố thứ hai là 3 loại hom giống (H1: hom 2 đốt; H2: hom 3 đốt; H3: hom 4 đốt). Kết quả cho thấy, sử dụng xơ dừa và phân trùn quế để phối trộn giá thể và hom có số đốt cao hơn làm tăng tỷ lệ sống, tỷ lệ bật chồi, giúp rễ hom phát triển thuận lợi và kích thích sinh trưởng của hom, đồng thời làm tăng tích lũy chất khô ở rễ và thân cành cây giống hồ tiêu. Trồng hom 4 đốt trên giá thể từ 60% đất + 20% xơ dừa + 20% phân trùn quế cho tỷ lệ sống, tỷ lệ bật chồi, sinh trưởng và sinh khối cây giống hồ tiêu tốt nhất.

1. Nguyễn Thị Loan (NH)

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5603

ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI VỤ GIEO ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA CÂY DIÊM MẠCH (Chenopodium quinoa Willd.) TẠI HƯNG YÊN

Nghiên cứu này nhằm xác định thời vụ gieo thích hợp cho cây diêm mạch trong điều kiện vụ Xuân, ngoài đồng ruộng ở Hưng Yên. Thí nghiệm được tiến hành ngoài đồng ruộng và bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB) với ba lần nhắc lại. Thí nghiệm gồm 4 thời vụ: thời vụ 1 (TV1) gieo ngày 05/01/2023, thời vụ 2 (TV2) gieo ngày 19/01/2023, thời vụ 3 (TV3) gieo ngày 02/02/2023, thời vụ 4 (TV4) gieo ngày 16/02/2023. Kết quả thí nghiệm cho thấy, thời vụ gieo khác nhau có ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất hạt diêm mạch. Vụ Xuân, gieo hạt diêm mạch ở khung thời vụ từ 19/01 - 02/02 là thích hợp, giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt và đạt năng suất cao (2,29 - 2,37 tấn/ha).

1. Trần Thị Thiêm

2. Nguyễn Thị Loan (NH)

3. Thiều Thị Phong Thu

4. Vũ Duy Hoàng

5. Nguyễn Thị Ngọc Dinh

6. Nguyễn Văn Lộc

7. Đinh Thái Hoàng

8. Nguyễn Việt Long

2023

trực tiếp kèo nhà cái

TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Tạp chí KH cấp Ngành

5636

NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN NGUỒN GEN SEN MINI (Nelumbo nucifera Geartn.) NHẬP NỘI TẠI VIỆT NAM

Nghiên cứu này nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng di truyền dựa trên đặc điểm hình thái để phục vụ
công tác chọn tạo giống sen mini và góp phần đáp ứng nhu cầu chơi sen cảnh ở trực tiếp kèo nhà cái. Ba mươi mẫu giống sen
mini (kí hiệu S1-S30) thu thập tại Hà Nội, Hưng Yên và Đồng Tháp được bố trí thí nghiệm theo kiểu khảo sát tập
đoàn, không nhắc lại, thời gian nghiên cứu được thực hiện trong năm 2022 tại Học viện Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái.
Thông qua đánh giá đặc điểm hình thái, kết quả nghiên cứu cho thấy nhiều tính trạng biểu hiện sự đa dạng như:
màu sắc lá non, gai trên lá, gai trên cuống lá, màu sắc nụ, màu sắc hoa… Kết quả chọn được hai mẫu giống có kích
thước cây, lá và hoa rất nhỏ có thể xếp vào loại siêu mini dùng để trồng trong chậu nhỏ để bàn (S28 và S12). Kết
quả phân tích đa dạng di truyền dựa trên 17 tính trạng hình thái cho thấy: 30 mẫu giống trong tập đoàn sen mini là
khác biệt khá rõ ràng. Hệ số tương đồng di truyền của 30 mẫu giống dao động từ 0,4-1,0. Tập đoàn 30 mẫu giống
sen mini được phân thành ba nhóm ở hệ số tương đồng 0,55, khác biệt nhau ở một số tính trạng hình thái đặc trưng

1. Ngô Thị Hồng Tươi

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5639

ẢNH HƯỞNG CỦA KALI ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA CAM THANH LÂN (Citrus reticulata Blanco), TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH

Nhằm xác định liều lượng kali tối ưu cho cam Thanh Lân, nghiên cứu về ảnh hưởng của kali đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của cam Thanh Lân, tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh được triển khai trong 2 năm 2019, 2020. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên với 5 công thức và 3 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc lại là 3 cây. Kết quả nghiên cứu cho thấy, kali có tác dụng tăng tỷ lệ đậu quả, khối lượng quả, 1 số chỉ tiêu năng suất và chất lượng cam Thanh Lân. Tuy nhiên, phân kali ít có tác động đến các tính trạng như kích thước, số hạt … Trong các công thức nghiên cứu, công thức bón 0,24 - 0,36 kg K2O/cây trên nền phân 0,23 kg N + 0,0119 kg P2O5/cây cho tỷ lệ đậu quả ổn định 1,4 - 1,5%, năng suất trung bình đạt 50,2 - 53,0 kg/cây cao hơn so với công thức đối chứng.
Từ khóa: Citrus reticulata Blanco, kali, phân bón, năng suất, chất lượng.

1. Đoàn Thu Thủy

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

5686

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ DÒNG LÚA CẨM MỚI CHỌN TẠO

Chọn tạo giống lúa cẩm có thời gian sinh trưởng ngắn, năng suất cao, chất lượng tốt, hàm lượng anthocyanin cao và nhiễm nhẹ sâu bệnh là hết sức cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành để đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất và chất lượng của một số dòng lúa cẩm mới tại Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng, Học viện Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái. Ứng dụng chỉ thị phân tử SSR để xác định gen kiểm soát hàm lượng anthocyanin trong mẫu gạo lúa cẩm. Kết quả đánh giá 7 dòng đã lựa chọn được 2 dòng lúa cẩm có triển vọng là C1 và C12. Các dòng triển vọng có thời gian sinh trưởng 125 - 130 ngày trong vụ Xuân; năng suất thực thu từ 4,52 đến 5,38 tấn/ha, tỷ lệ gạo xay từ 77,5 đến 77,8%, chiều dài hạt gạo từ 5,85 đến 6,05 mm, hàm lượng anthocyanin đạt lần lượt là 619 và 506 mg, đều mang cả 3 gen liên quan đến hàm lượng anthocyanin là Kala1, Kala3, Kala4. Như vậy, để đánh giá và lựa chọn được các dòng lúa cẩm mới có năng suất cao, chất lượng tốt, hàm lượng anthocyanin cao cần kết hợp giữa đánh giá kiểu hình và sử dụng chỉ thị phân tử.

1. Trần Văn Quang

2023

trực tiếp kèo nhà cái

HỘI THẢO QUỐC TẾ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VỀ LÚA GẠO

Tạp chí KH cấp Ngành

5741

Chọn lọc sau biến nạp gen AtZAT12 trên cây Arabidopsis

Nghiên cứu này nhằm chọn lọc các hạt Arabidopsis sau chuyển gen
AtZAT12 gián tiếp qua Agrobacterium tumerfaciens. ZAT12 là một yếu
tố phiên mã có chức năng ức chế yếu tố phiên mã khác là FIT thông qua
motif EAR. Bản thân FIT cũng là một yếu tố phiên mã trung tâm điều
khiển quá trình hấp thụ Fe trong điều kiện môi trường thiếu Fe. Tuy
nhiên, khi Fe được hấp thụ quá nhiều sẽ sản sinh các gốc tự do gây tổn hại
tế bào. Có lẽ đó là lý do phiên mã AtZAT12 được tăng cao còn phiên mã
của FIT bị ức chế trong điều kiện thiếu Fe kéo dài 10 ngày. Để nghiên cứu
chức năng, gen AtZAT12 đã được gắn vào vector pMDC107 để chuyển
vào cây Arabidopsis. Hạt Arabidopsis T0 thu được sau quá trình biến
nạp bằng phương pháp nhúng hoa được đặt trên môi trường thạch MS
1% Agar bổ sung Hygromycin B 15 μg/mL. Cây Arabidopsis con kháng
hygromycin B có các lá mầm dài (~ 1,0 cm), trong khi các cây con không
kháng kháng sinh có các lá mầm ngắn (~ 0,3 cm). Phương pháp chọn
lọc cải tiến rút ngắn thời gian xác định cây Arabidopsis con biến đổi gen
nhanh hơn chỉ trong 3,25 ngày. Sau đó, các cây được chọn sẽ được kiểm
tra sự có mặt của gen bằng PCR cũng như sự hoạt động của gen chuyển
AtZAT12 dưới kính hiển vi.

1. Lê Thị Tuyết Châm

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển

Tạp chí KH cấp Ngành

5749

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ PHÒNG CHỐNG SINH HỌC NẤM Fusarium oxysporum f. sp. cubense GÂY BỆNH HÉO VÀNG CHUỐI

Bệnh héo vàng chuối do nấm Fusarium oxysporum f. sp. cubense (Foc) gây hại phổ biến ở các vùng trồng
chuối của trực tiếp kèo nhà cái. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định chủng Foc thu thập từ một số tỉnh miền Bắc, đánh
giá đặc điểm sinh học và hiệu lực ức chế của vi sinh vật đối kháng đối với Foc-TR4. Các mẫu Foc được phân lập
bằng phương pháp cấy đơn bào tử, sau đó được đánh giá đặc điểm sinh học và xác định bằng PCR dựa vào cặp
mồi đặc hiệu FocTR-F/FocTR-R và W1805F/W1805R. Hiệu lực ức chế của vi sinh vật đối kháng đối với Foc-TR4
bằng phương pháp đồng nuôi cấy trên môi trường PDA. Kết quả của nghiên cứu này đã xác định được 03/15 mẫu
bệnh héo vàng chuối thuộc chủng 4 (Foc-TR4) chiếm 20%; 12/15 mẫu nấm thuộc chủng 1 (Foc-R1) chiếm 80%.
Tản nấm Foc-TR4 có màu trắng đến tím nhạt, không hình thành cụm bào tử. Có hai loại bào tử vô tính là bào tử nhỏ
và bảo tử lớn. Bào tử nhỏ thường không có vách ngăn, hình oval, kích thước 1,0-2,1 × 2,2-3,0µm. Bào tử lớn có 3-5
vách ngăn, hình lưỡi liềm, kích thước trung bình từ 2,6-3,2 × 9,2-35,5µm. Nấm Foc-TR4 phát triển ở nhiệt độ từ
15-35°C. Nhiệt độ tối thích cho nấm phát triển là 25°C. Độ pH thích hợp cho nấm Foc-TR4 sinh trưởng và phát triển
tốt từ pH 6,0-7,0. Kết quả đánh giá hiệu lực đối kháng đối với nấm Foc-TR4 trên môi trường PDA cho thấy nấm đối
kháng Trichoderma asperellum cho hiệu lực ức chế cao nhất (74,52%), sau đó là nấm đối kháng Chaetomium
globosum C10 là 67,35% và vi khuẩn đối kháng Bacillus velezensis YB9 là 61,33%. Nghiên cứu này đã cung cấp
thêm thông tin về chủng Foc-TR4 và phòng chống sinh học bệnh héo vàng chuối.
Từ khóa: Héo vàng chuối, Foc-TR4, phòng chống sinh học.

1. Nguyễn Đức Huy

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5750

Xác định nguyên nhân gây bệnh héo vàng chuối tại một số tỉnh trung du miền núi phía Bắc, trực tiếp kèo nhà cái

Bệnh héo vàng chuối do nấm Fusarium oxysporum f. sp cubense (Foc) còn gọi là bệnh Panama, gây hại rất nghiêm trọng cho các vùng trồng chuối trên cả nước. Bệnh đã được ghi nhận rất sớm tại Việt Nam. Các chủng nấm Foc được xác định dựa vào hình thái, đặc điểm phân tử và tính gây bệnh của chúng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chủng Foc 4 (Foc - TR4) được tìm thấy trên các mẫu chuối tiêu và chuối tây, trong khi đó chủng Foc 1 (Foc 1) chỉ gây bệnh trên chuối tây. Sử dụng cặp mồi đặc hiệu W1805F/W1805R và TR4-F/TR4-R giúp xác định nhanh, trực tiếp kèo nhà cáinh xác chủng nấm gây hại có ý nghĩa quan trọng trong việc đề xuất cơ cấu giống chuối tại các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, Việt Nam.

1. Nguyễn Đức Huy

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

5752

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CỦA VIRUS, VI KHUẨN GÂY SUY THOÁI VÙNG CAM TẠI HÀ GIANG

Để nghiên cứu đặc điểm của virus và vi khuẩn gây suy thoái vùng cam tại Hà Giang, đã tiến hành thu thập các mẫu rễ và lá cam tại 3 huyện trồng cam của tỉnh Hà Giang là Vị Xuyên, Quang Bình và Bắc Quang. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khi kiểm tra bằng PCR và RT - PCR trên 42 mẫu có triệu chứng thu thập tại 3 huyện Bắc Quang, Vị Xuyên và Quang Bình, tỉnh Hà Giang đã xác định được 24 (51,7%) mẫu nhiễm Ca.Las và 6 (14,3%) mẫu nhiễm Citrus tristeza virus (CTV). Ca.Las là nguyên nhân quan trọng cản trở sản xuất cam tại Hà Giang; Ca.Las được phát hiện thấy trên tất cả các giống cây ăn quả có múi tại 3 huyện (Bắc Quang, Vị Xuyên và Quang Bình), gồm cam trực tiếp kèo nhà cáin sớm CS1, cam trực tiếp kèo nhà cáin muộn V2 và chanh ta nhiễm 100%; cam Xã Đoài nhiễm 66,7%, cam Sành nhiễm 50%, chỉ có giống quýt chum không bị nhiễm. Tại điểm thu mẫu thuộc huyện Quang Bình, mức độ nhiễm Ca.Las là 16,7%, thấp hơn nhiều so với các điểm thu mẫu thuộc 2 huyện còn lại (50 - 80%).

1. Nguyễn Đức Huy

2. Hà Viết Cường

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

5817

Responses to Water Deficit of Mung Bean Cultivars at the Vegetative and Flowering Stages under Greenhouse Conditions

Mung bean (Vigna radiata L. Wilczek) is grown mainly under
rainfed conditions, facing water deficits in different growth stages.
This study was conducted to evaluate the responses of a local cultivar,
Dau tam Thanh Hoa, and three introduced mung bean cultivars
(DX14, Mongo Labo, and TV06425) to water stress at the different
growth stages. The experiment was carried out in a greenhouse
following a completely randomized arrangement with two
replications. Drought was induced by withholding water at either the
vegetative or flowering growth stages for 20 consecutive days. The
control consisted of well-watered plants. After 8, 12, 15, and 20 days
of drought, plant available water, growth characteristics, and the
weights of fresh stems and roots were measured. After 20 days of
drought, plants were watered to assess their recovery after 7 days and
the growth characteristics, weights of fresh stems and roots, and yield
components at the harvest stage were evaluated. The results showed
that drought affected the growth, resilience, and yield-related factors
more severely at the vegetative stage than at the flowering stage. The
longer drought was imposed, the greater decline in plant growth was
observed. Despite the recovery, fresh root mass and root length were
still 40-50% and 10-30% worse than the control, respectively. Based
on the growth responses and individual yields, Dau tam Thanh Hoa
and DX14 were more tolerant to water deficit and can be used as
materials for improving the drought tolerance of mung bean.

1. Vũ Thị Thúy Hằng (NH)

2. Lê Thị Tuyết Châm

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

5890

Ảnh hưởng của thời vụ gieo đến sinh trưởng và năng suất của cây diêm mạch (Chenopodium quinoa Willd.) tại Hưng Yên

Nghiên cứu này nhằm xác định thời vụ gieo thích hợp cho cây diêm mạch trong điều kiện vụ Xuân, ngoài
đồng ruộng ở Hưng Yên. Thí nghiệm được tiến hành ngoài đồng ruộng và bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy
đủ (RCB) với ba lần nhắc lại. Thí nghiệm gồm 4 thời vụ: thời vụ 1 (TV1) gieo ngày 05/01/2023, thời vụ 2 (TV2)
gieo ngày 19/01/2023, thời vụ 3 (TV3) gieo ngày 02/02/2023, thời vụ 4 (TV4) gieo ngày 16/02/2023. Kết quả thí
nghiệm cho thấy, thời vụ gieo khác nhau có ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất hạt diêm mạch. Vụ Xuân,
gieo hạt diêm mạch ở khung thời vụ từ 19/01 - 02/02 là thích hợp, giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt và đạt
năng suất cao (2,29 - 2,37 tấn/ha).

1. Nguyễn Thị Ngọc Dinh

2. Trần Thị Thiêm

3. Thiều Thị Phong Thu

4. Vũ Duy Hoàng

5. Nguyễn Văn Lộc

6. Đinh Thái Hoàng

7. Nguyễn Việt Long

8. Nguyễn Thị Loan (NH)

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

5893

Ảnh hưởng của chitosan đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc L23 trong vụ thu tại Gia Lâm, Hà Nội

Thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của chitosan đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc L23 trong điều kiện vụ Thu tại Gia Lâm, Hà Nội được bố trí ngẫu nhiên hoàn toàn (CRD), 3 lần lặp lại. Chitosan được phun với 4 nồng độ (0, 20, 30 và 40 ppm). Kết quả cho thấy, chitosan làm tăng sinh trưởng của giống lạc L23, bao gồm: chiều cao thân trực tiếp kèo nhà cáinh, chiều dài cành cấp 1, số lá trên thân trực tiếp kèo nhà cáinh và khả năng tích lũy chất khô. Chitosan bón qua lá cũng ảnh hưởng tích cực đến một số chỉ tiêu sinh lý, bao gồm: chỉ số diện tích lá (LAI), hàm lượng diệp lục (chỉ số SPAD), cường độ quang hợp và hiệu suất quang hợp thuần của cây lạc. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, phun chitosan làm tăng năng suất giống lạc L23 so với đối chứng. Trong đó, phun chitosan nồng độ 30 ppm cho năng suất cá thể, năng suất lý thuyết và năng suất thực thu cao nhất, đạt lần lượt là 10,82 g/cây; 42,92 tạ/ha và 29,51 tạ/ha.

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Trần Anh Tuấn

3. Phạm Thị Xuân

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái.

Tạp chí KH cấp Ngành

5895

Ảnh hưởng của bột vỏ trứng và phân lân đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 trong vụ xuân tại Phú Xuyên, Hà Nội

Thí nghiệm được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng của bột vỏ trứng và phân lân đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 trong điều kiện vụ xuân tại Phú Xuyên, Hà Nội. Thí nghiệm 2 nhân tố được bố trí theo kiểu lô trực tiếp kèo nhà cáinh - lô phụ (Split-plot design) với 3 lần lặp lại. Nhân tố thứ nhất là 3 lượng bón bột vỏ trứng (0, 300 và 500 kg/ha), nhân tố thứ hai là 3 lượng lân bón (30, 60 và 90 kg/ha). Kết quả nghiên cứu cho thấy cây trồng ở nghiệm thức được bón bột vỏ trứng sinh trưởng và cho năng suất cao hơn so với nghiệm thức không bón. Ngoài ra trên cùng một điều kiện có bón hoặc không bón bột vỏ trứng, các chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 tăng với lượng lân bón tăng dần từ 30 kg/ha đến 90 kg/ha. Tóm lại, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, lượng
bón bột vỏ trứng 500 kg/ha kết hợp với 90 kg P2O5/ha là phù hợp để giống lạc MD7 sinh trưởng, phát triển và mang lại năng suất cao nhất trong vụ xuân tại Phú Xuyên, Hà Nội.

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Dương Huyền Trang

3. Vũ Ngọc Lan

4. Nguyễn Thu Huyền

2023

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển

Tạp chí KH cấp Ngành

 

BÀI BÁO TRONG NƯỚC NĂM 2022

STT

Tên bài báo

Tác giả Học viện

Năm Xuất bản

Nước xuất bản

Tên tạp chí

Tạp chí thuộc

1

Kết quả chọn tạo dòng lúa thuần triển vọng bằng phương pháp đột biến phóng xạ tia gamma (Co60)

1. Trần Văn Quang

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

2

Supplemental Effects of Self-Extracted Organic Nutrient Solution on Growth and Yield of Water Spinach (Ipomoea Aquatic F.) in Aquaponic System

1. Nguyễn Thị Ái Nghĩa 2. Nguyễn Thị Ngọc Dinh 3. Nguyễn Hồng Hạnh 4. Đỗ Thị Hường

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

3

Host genotype and edaphic factors cumulatively influence the occurrence of siderophore-producing bacteria associated with rice (Oryza sativa L.)

1. Phan Thị Thủy

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

4

Tổng quan về tác dụng của giấm gỗ trong trồng trọt

1. Đỗ Thị Hường 2. Phan Thị Thủy 3. Nguyễn Thị Ái Nghĩa

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5

Ảnh hưởng của mật độ và phân bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống bí đỏ Mộc Châu tại Sơn La

1. Vũ Thanh Hải

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

6

Nghiên cứu thức ăn nhân tạo nhân nuôi nhện bắt mồi Amblyseius swirskii Athias-Henriot (Acari: Phytoseiidae)

1. Nguyễn Đức Tùng

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

7

Ảnh hưởng của biochar đến sinh trưởng, sinh lý và năng suất của giống lạc L27 trong điều kiện mặn. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

1. Vũ Ngọc Thắng 2. Lê Thị Tuyết Châm 3. Ngô Thị Bích Hằng

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

8

Đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng một số mẫu giống lúa màu tại Đà Bắc, Hoà Bình

1. Vũ Thị Thu Hiền

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học và Công nghệ

Tạp chí KH cấp Ngành

9

Kết quả đánh giá một số dòng/giống lúa gạo màu tại tỉnh Nam Định

1. Trần Văn Quang

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

10

Điều tra thị hiếu tiêu dùng và hiện trạng sản xuất bí xanh phục vụ ăn tươi tại các tỉnh phía Bắc

1. Trần Văn Quang

2022

trực tiếp kèo nhà cái

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Tạp chí KH cấp Ngành

11

Đặc điểm nảy mầm của một số loài chuối hoang dại và ảnh hưởng của điều kiện bảo quản tới khả năng nảy mầm của loài Musa balbisiana

1. Vũ Thị Thu Hiền

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

12

Tổng quan thành phần sinh vật hại quế và biện pháp quản lý một số loài sâu, bệnh hại quế

1. Thân Thế Anh 2. Bùi Lê Vinh

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

13

MỘT SỐ DẪN LIỆU VỀ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI ONG Apanteles sp. (Hymenoptera: Braconidae) KÝ SINH TRÊN SÂU SÁP NHỎ Achroia grisella Fabricius

1. Phạm Hồng Thái 2. Hồ Thị Thu Giang

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

14

ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ GIỐNG LÚA THUẦN CHẤT LƯỢNG TẠI HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH

1. Đỗ Thị Hường 2. Nguyễn Thị Ngọc Dinh 3. Phan Thị Thủy

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

15

Nghiên cứu di truyền của một số tính trạng dựa trên tổ hợp lai giữa các giống lúa nếp cẩm và IRBB21

1. Ngô Thị Hồng Tươi 2. Phạm Văn Cường

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí NN và PTNN

Tạp chí KH cấp Ngành

16

ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ THỂ, CHẾ ĐỘ TƯỚI NƯỚC ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CÂY ĐƠN ĐỎ TRỒNG CHẬU (Ixora coccinea L.)

1. Phạm Thị Bích Phương 2. Nguyễn Thị Phượng

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

17

Kết quả chọn tạo giống bí xanh ăn tươi VC21

1. Trần Văn Quang

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

18

Nghiên cứu biện pháp canh tác vun xới ớt tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình vụ Thu Đông 2020 và 2021

1. Đặng Tiến Dũng 2. Nguyễn Thị Ngọc Dinh 3. Đỗ Thị Hường

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Công dân và khuyến học

Tạp chí KH cấp Ngành

19

Ảnh hưởng của nồng độ phun dung dịch hữu cơ bón lá đến sinh trưởng, năng suất và hiệu quả kinh tế của cây mồng tơi và cải canh

1. Nguyễn Thị Loan (NH)

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển

Tạp chí KH cấp Ngành

20

Đánh giá sinh trưởng và phát triển của một số dòng/giống hoa hiên (Hemerocallis sp) tại Gia Lâm, Hà Nội

1. Phạm Thị Minh Phượng 2. Nguyễn Anh Đức 3. Phạm Thị Bích Phương 4. Nguyễn Xuân Trường (VSHNN)

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

21

Ảnh hưởng của phân hữu cơ khoáng đến giống dưa vàng Kim Nhật Hoàng và Kim Hoàng Đế tại huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng

1. Nguyễn Thị Ngọc Dinh 2. Đỗ Thị Hường 3. Nguyễn Hồng Hạnh

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

22

So sánh một số giống lúa trong vụ mùa năm 2021 tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

1. Nguyễn Thị Ngọc Dinh

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí công dân và khuyến học

Tạp chí KH cấp Ngành

23

Cây cà chua: ảnh hưởng của phân bón hữu cơ và phân NPK viên nén

1. Nguyễn Anh Đức

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học đất

Tạp chí KH cấp Ngành

24

Effects of Diet Composition on the Life-History Traits of Bactrocera Dorsalis (Hendel) (Diptera: Tephritidae)

1. Thân Thế Anh 2. Lê Ngọc Anh 3. Phạm Thị Hiếu 4. Hồ Thị Thu Giang

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

25

Kết quả bước đầu xác định nấm gây bệnh đốm đen lá na ở thị xã Đông Triều - Tỉnh Quảng Ninh

1. Nguyễn Đức Huy 2. Hà Viết Cường 3. Trần Nguyễn Hà

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

26

Đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số giống hướng dương nhập nội

1. Vũ Ngọc Thắng 2. Đinh Thái Hoàng 3. Nguyễn Việt Long 4. Nguyễn Văn Lộc

2022

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

 

BÀI BÁO TRONG NƯỚC NĂM 2021

STT

Tên bài báo

Tác giả Học viện

Năm Xuất bản

Nước xuất bản

Tên tạp chí

Tạp chí thuộc

1

Ảnh hưởng của tưới nước bổ sung đến sinh trưởng, phát triển và năng suất lạc vụ xuân tại Gia Lâm, Hà Nội

1. Vũ Ngọc Thắng

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp Chí Khoa Học Và Công Nghệ Đại Học Thái Nguyên

Tạp chí KH cấp Ngành

2

ẢNH HƯỞNG PHUN BỔ SUNG PHÂN BÓN QUA LÁ ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT RAU ĂN LÁ NGẢI CỨU (Artemisia vulgaris L.) VÀ THỔ SÂM CAO LY (Talinum paniculatum (Jacq.) TẠI HÀ NỘI

1. Ninh Thị Phíp

2. Nguyễn Thị Thanh Hải

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

3

ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA CÁC MẪU GIỐNG NGẢI TIÊN (Hedychium spp.) TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TRANG TRÍ CẢNH QUAN

1. Phùng Thị Thu Hà

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

4

ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA CÁC MẪU GIỐNG NGẢI TIÊN (Hedychium spp.) TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TRANG TRÍ CẢNH QUAN

1. Phùng Thị Thu Hà

2. Nguyễn Thanh Hải (CNSH)

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

5

Effect of Plant Density and Hand Weeding on Weed Control and Yield of the Vegetable Corn

1. Trần Thị Thiêm

2. Thiều Thị Phong Thu

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

6

Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của mọt đậu đỏ Callosobruchus maculatus Fabricius (Bruchidae: Coleoptera).

1. Hồ Thị Thu Giang

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

7

Effect of Temperature on Life History of Bemisia Tabaci (Gennadius) (Homoptera: Aleyrodidae) on Cassava Manihot Esculenta Crantz

1. Nguyễn Đức Khánh

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

8

Nghiên cứu sử dụng zeolite tự nhiên, than sinh học và phân rơm để hạn chế tích lũy kim loại nặng chì và cadimi trong rau ăn lá do sử dụng nước tưới ô nhiễm

1. Nguyễn Thị Ngọc Dinh

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thuỷ Lợi và Môi trường

Tạp chí KH cấp Ngành

9

Đa dạng hình thái của tập đoàn ngô tẻ địa phương thu thập tại tỉnh Lai Châu và Điện Biên

1. Vũ Thị Thu Hiền

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

10

Effects of Salinity Stress on the Growth, Physiology, and Yield of Soybean (Glycine max (L.) Merrill)

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Lê Thị Tuyết Châm

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

11

Effects of Mineral Fertilizer Doses and Ratios on Tea Yield and Quality

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Đinh Thái Hoàng

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

12

Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ thay thế phân vô cơ đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng cam sành tại Bắc Quang – Hà Giang và CS1 tại Cao Phong – Hoà Bình

1. Vũ Thanh Hải

2. Phạm Văn Cường

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

13

Effects of Furrow Height and Amount of Manure Compost on the Growth, Yield, and Quality of Organically Grown Green Asparagus

1. Nguyễn Hồng Hạnh

2. Nguyễn Thị Ái Nghĩa

3. Nguyễn Thị Ngọc Dinh

4. Đỗ Thị Hường

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

14

Effects of Furrow Height and Amount of Manure Compost on the Growth, Yield, and Quality of Organically Grown Green Asparagus

1. Nguyễn Thị Ngọc Dinh

2. Nguyễn Hồng Hạnh

3. Nguyễn Thị Ái Nghĩa

4. Đỗ Thị Hường

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNN VN (Tiếng Anh)

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

15

Bước đầu đánh giá đặc điểm hình thái, đa dạng di truyền và sự tương quan một số tính trạng của nguồn gen nga truật (Curcuma zedoaria Rosc.)

1. Trần Bình Đà

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp & PTNT

Tạp chí KH cấp Ngành

16

Đánh giá đặc điểm thực vật học của cây Thổ sâm (Talinum paniculatum) và Thổ sâm ba cạnh (Talinum fruticosum).

1. Phùng Thị Thu Hà

2. Phạm Thị Huyền Trang

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái - Số 06(127)/2021: 36-42

Tạp chí KH cấp Ngành

17

ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG BÓN PHÂN HỮU CƠ VÀ NPK ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG HOA LAN HUỆ HỒNG ĐÀO

1. Phạm Thị Minh Phượng

2. Nguyễn Anh Đức

3. Bùi Ngọc Tấn

4. Đặng Thị Hường

5. Nguyễn Xuân Trường (VSHNN)

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

18

Ảnh hưởng phun bổ sung phân bón qua lá đến sinh trưởng, phát triển, năng suất rau ăn lá ngải cứu (Artemisia vulgaris L.) và thổ sâm cao ly (Talinum paniculatum (Jacq.) tại Hà Nội

1. Ninh Thị Phíp

2. Nguyễn Thị Thanh Hải

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

19

Đặc điểm hình thái, giải phẫu và khả năng nhân giống cây Bát giác liên (Dysooma tonkinese)

1. Ninh Thị Phíp

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

20

Study on Stem Cutting Propagation of Gynostemma Pentaphyllum (Thunb.) Makino in Hoa Binh Province

1. Ninh Thị Phíp

2. Nguyễn Mai Thơm

3. Nguyễn Thị Thanh Hải

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of agricultural Science

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

21

Kết quả chọn tạo dòng lúa triển vọng DCG93 có năng suất cao, phôi to và vỏ lụa dày phục vụ chế biến dầu cám gạo ở trực tiếp kèo nhà cái

1. Phạm Văn Cường

2. Nguyễn Quốc Trung

3. Tăng Thị Hạnh

4. Nguyễn Văn Hoan

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

22

Tổng quan về tiềm năng ứng dụng của yếu tố phiên mã NAC trong cải thiện đặc tính chống chịu ở cây trồng

1. Nguyễn Văn Lộc

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

23

Đánh giá hiệu quả sử dụng màng bọc chống mất đạm trong bón phân cho cây ngô và cỏ voi tại Gia Lâm Hà Nội

1. Nguyễn Văn Lộc

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học và công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

24

Ảnh hưởng của kích thước hạt gốm xốp đến sinh trưởng và năng suất của tía tô

1. Nguyễn Văn Lộc

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

25

So sánh một số giống diêm mạch nhập nội trồng trong mùa khô trên đất xám tại huyện Cư Jut

1. Nguyễn Văn Lộc

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học

Tạp chí KH cấp Trường

26

Khảo sát một số diêm mạch nhập nội trồng trong mùa khô trên đất đỏ nâu bazan tại tỉnh Đăk Lăk

1. Nguyễn Văn Lộc

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học

Tạp chí KH cấp Trường

27

nh hượng của lượng hạt giống gieo sạ và mức phân đạm bón đến sinh trưởng phát triển, năng suất của giống lúa chịu ngập HL5 tại Quảng Ngãi

1. Nguyễn Văn Lộc

2021

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

 

 

BÀI BÁO TRONG NƯỚC NĂM 2020

STT

Tên bài báo

Tác giả Học viện

Năm Xuất bản

Nước xuất bản

Tên tạp chí

Tạp chí thuộc

1

Đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng của giống lúa thơm HDT10 tại Tích Giang, Phúc Thọ, Hà Nội

1. Phùng Thị Thu Hà

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

2

Sử dụng vỏ bầu hữu cơ kết hợp với bón phân viên nén chậm tan cho giống ngô nếp HN88

1. Nguyễn Văn Lộc

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học

Tạp chí KH cấp Trường

3

Ảnh hưởng của các loại giá thể gốm kỹ thuật và phân chậm tan đến sinh trưởng và chất lượng của cây hoa lily trồng chậu

1. Nguyễn Thanh Tuấn

2. Nguyễn Thế Hùng

3. Nguyễn Văn Lộc

4. Phạm Quang Tuân

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

4

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng phát triển giống đậu tương ĐT34 và ĐT35 trong vụ xuân 2019 tại Thanh Trì, Hà Nội

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Vũ Ngọc Lan

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

5

ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh bón thay thế phân vô cơ đến sinh trưởng và năng suất cà chua và dưa chuột

1. Trần Thị Thiêm

2. Phạm Văn Cường

3. Trần Thị Minh Hằng

4. Bùi Ngọc Tấn

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

6

Ảnh hưởng của mật độ và lượng đạm bón đến sinh trưởng và năng suất diêm mạch đỏ tại Thạch Thành, Thanh Hóa

1. Nguyễn Thị Ngọc Dinh

2. Nguyễn ích Tân

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học đất

Tạp chí KH cấp Ngành

7

ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ bón và dung dịch hữu cơ phun qua lá đến năng suất cây cà chua (Lycopersicum estulentum Mill.)

1. Nguyễn Thị Loan

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí nông nghiệp và phát triển

Tạp chí KH cấp Ngành

8

Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến sinh trưởng và năng suất cyar giống lạc L27 trong điều kiện vụ thu đông tại Gia Lâm - Hà Nội

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Lê Thị Tuyết Châm

3. Trần Anh Tuấn

4. Vũ Đình trực tiếp kèo nhà cáinh

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

9

Hiệu quả của một số loại dung dịch dinh dưỡng hữu cơ đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng của rau muống sản xuất bằng công nghệ thủy canh động với giá thể

1. Nguyễn Thị Ngọc Dinh

2. Nguyễn Hồng Hạnh

3. Phạm Tiến Dũng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

10

Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu xanh mới chọn tạo tại Thanh Hóa

1. Nguyễn Thanh Tuấn

2. Nguyễn Văn Lộc

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

11

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác, chất lượng và khả năng chống chịu của giống lúa quế râu tại huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu

1. Nguyễn Thanh Tuấn

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

12

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của các giống ngô lai mới tại tỉnh Thanh Hóa

1. Nguyễn Thanh Tuấn

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

13

Bệnh héo vàng (Fusarium oxysporum f.sp. Cubense) hại chuối tiêu tại trực tiếp kèo nhà cái

1. Nguyễn Đức Huy

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

14

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BIỆN PHÁP TỈA QUẢ VÀ VẬT LIỆU BAO QUẢ TỚI KÍCH THƯỚC VÀ CHẤT LƯỢNG QUẢ GIỐNG TÁO 05 (Ziziphus mauritiana Lamk.)

1. Nguyễn Thị Phượng

2. Vũ Thanh Hải

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

15

Nghiên cứu đa dạng di truyền nguồn gen mướp thu thập ở các tỉnh miền Bắc trực tiếp kèo nhà cái bằng chỉ thị SSR

1. Trần Thị Minh Hằng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái số 4 (113)/2020: 115-120

Tạp chí KH cấp Ngành

16

Tình hình nhiễm sâu bệnh của tập đoàn mướp ở miền Bắc trực tiếp kèo nhà cái tại Thanh Miện, Hải Dương

1. Trần Thị Minh Hằng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

17

Đánh giá sự biểu hiện của gen AtZAT12 trên cây Arabidopsis chuyển gen

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Lê Thị Tuyết Châm

3. Vũ Thị Thúy Hằng

4. Trần Anh Tuấn

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái.

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

18

Expression of Zinc Finger Protein Zat12 from Arabidopsis thaliana in Escherichia coli. Vietnam Journal of Agricultural Sciences.

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Lê Thị Tuyết Châm

3. Trần Anh Tuấn
4. Vũ Thị Thúy Hằng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

19

Ảnh hưởng của kỹ thuật làm đất trong cơ giới hóa đến sinh trưởng và năng suất của đậu tương trong vụ đông tại Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Vũ Thị Thúy Hằng (NH)

3. Lê Thị Tuyết Châm

4. Nguyễn Xuân Thiết

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái.

Tạp chí KH cấp Ngành

20

Ảnh hưởng của vôi hữu cơ từ bột vỏ trứng đến sinh trưởng và năng suất giống đậu xanh ĐX14 trồng vụ đông tại Gia Lâm, Hà Nội.

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Trần Anh Tuấn

3. Lê Thị Tuyết Châm

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

21

The Comprehensive Analysis of Morphological Variation among 24 Tomato (Solanum Lycopersicum) Genotypes Oriented to Ornamental Breeding in Vietnam

1. Trần Thiện Long

2. Nguyễn Hồng Minh

3. Nguyễn Tuấn Anh

4. Trần Thị Minh Hằng

5. Nguyễn Thị Minh

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

22

Ảnh hưởng của khoảng cách hàng được gieo bằng máy cơ giới đến sinh trưởng và năng suất của đậu tương trong vụ thu đông tại Hưng Hà, tỉnh Thái Bình

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Lê Thị Tuyết Châm

3. Vũ Thị Thúy Hằng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

23

Sinh trưởng, sinh lý và năng suất của đậu tương trong điều kiện ngập úng

1. Vũ Ngọc Thắng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

24

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân lân bón đến sinh trưởng và năng suất của giống đậu xanh đxvn7 trong vụ hè thu năm 2018 tại Gia Lâm – Hà Nội

1. Vũ Ngọc Thắng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

TẠP CHÍ KHOA HỌC – ĐẠI HỌC TÂY BẮC

Tạp chí KH cấp Ngành

25

Đánh giá khả năng thích nghi của tập đoàn nghệ cho mục đích trang trí cảnh quan tại Gia Lâm - Hà Nội

1. Phùng Thị Thu Hà

2. Vũ Văn Liết

3. Phạm Thị Minh Phượng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

26

Variations in growth performance and nitrogen uptake of sugarcane culitvars under rain-fed conditions

1. Đinh Thái Hoàng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

27

Ảnh hưởng của thời điểm ngắt ngọn đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng nguyên liệu của giống thuốc lá SP225

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Vũ Đình trực tiếp kèo nhà cáinh

3. Đinh Thái Hoàng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

28

Đánh giá khả năng thích ứng của các giống đậu xanh trong điều kiện vụ đông tại Hà Nội

1. Vũ Ngọc Thắng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

29

Đặc điểm sinh vật học sâu xanh Helicoverpa armigera (Hubn.) gây hại trên cây hoa hướng dương

1. Hồ Thị Thu Giang

2. Trần Thị Thu Phương

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Hội nghị côn trùng học quốc gia lần thứ 10

Tạp chí KH cấp Ngành

30

Ảnh hưởng của thức ăn đến đặc điểm sinh học nhện đỏ hai chấm Tetranychus urticae Koch (Acari: Tetranychidae) nuôi trong phòng thí nghiệm

1. Nguyễn Đức Tùng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

31

Tính kháng rầy lưng trắng Sogatella furcifera (Horvath) của các giống lúa được trồng ở tỉnh Hưng Yên

1. Hồ Thị Thu Giang

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Hội nghị côn trùng học quốc gia lần thứ 10

Tạp chí KH cấp Ngành

32

Đánh giá khả năng sử dụng nhện bắt mồi Phytoseiulus persimilis (Acari: Phytoseiidae) trong phòng chống nhện đỏ hai chấm trên một số cây trồng tại Dalat Hasfarm

1. Nguyễn Đức Tùng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Hội nghị Côn trùng học quốc gia lần thứ 10

Tạp chí KH cấp Ngành

33

Quản lý nhện hại cây trồng ở trực tiếp kèo nhà cái

1. Nguyễn Đức Tùng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Hội nghị Côn trùng học quốc gia lần thứ 10

Tạp chí KH cấp Ngành

34

Ảnh hưởng của phân chuồng ủ bằng chế phẩm vi sinh vật mới (VNUA-MiosV) đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng của rau hữu cơ tạo Lương Sơn, Hòa Bình

1. Phạm Văn Cường

2. Nguyễn Thị Ái Nghĩa

3. Nguyễn Thị Minh

4. Trần Thị Minh Hằng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

35

Xác định liều lượng bón phân hữu cơ vi sinh thay thế phân vô cơ thích hợp cho sản xuất rau ăn lá an toàn trong vụ hè thu ở miền bắc trực tiếp kèo nhà cái

1. Phạm Văn Cường

2. Bùi Ngọc Tấn

3. Trần Thị Minh Hằng

4. Trần Thị Thiêm

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

36

Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ và biện pháp xử lý ga3 đến tỷ lệ xuất vườn và sinh trưởng cây giống bảy lá một hoa (paris vietnamensis) tại Sapa, Lào Cai

1. Ninh Thị Phíp

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

37

Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ và biện pháp xử lý ga3 đến tỷ lệ xuất vườn và sinh trưởng cây giống bảy lá một hoa (Paris vietnamensis) tại Sapa, Lào Cai

1. Ninh Thị Phíp

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

38

Đặc điểm hình thái, giải phẫu và khả năng nhân giống một số loài đinh lăng bằng phương pháp giâm hom/ Ninh Thị Phíp,... [et.al] // Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái 2020

1. Ninh Thị Phíp

2. Nguyễn Thị Thanh Hải

3. Nguyễn Mai Thơm

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

39

Ảnh hưởng của thời gian gây úng đến sinh trưởng, sinh lý và năng suất của đậu tương (Glycine max L. Merrill)

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Vũ Ngọc Lan

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

40

Đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số loại cây thức ăn gia súc ở các lần thu cắt tại Gia Lâm, Hà Nội

1. Phan Thị Hồng Nhung

2. Dương Thị Thu Hằng

3. Phạm Văn Cường

4. Tăng Thị Hạnh

5. Nguyễn Văn Lộc

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái 2020, 18(8): 580-587.

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

41

Đánh giá ảnh hưởng của lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất giống lúa cực ngắn ngày DCG72 tại Nghệ An

1. Tăng Thị Hạnh

2. Phạm Văn Cường

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

42

Tuyển chọn giống ớt thích hợp vụ thu đông tại huyện Quỳnh Phụ, Tỉnh Thái Bình

1. Đỗ Thị Hường

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Trường

43

Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ và biện pháp xử lý ga3 đến tỷ lệ xuất vườn và sinh trưởng cây giống bảy lá một hoa (Paris vietnamensis) Tại Sapa, Lào Cai

1. Nguyễn Mai Thơm

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp

Tạp chí KH cấp Ngành

44

Đặc điểm hình thái và đa dạng di truyền của các giống cây ba kích (Morinda officinalis How)

1. Nguyễn Mai Thơm

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp

Tạp chí KH cấp Ngành

45

Quy tụ gen ph2 và ph3 trong chọn tạo giống cà chua kháng bệnh sương mai

1. Vũ Thị Thu Hiền

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

46

Kết quả chọn tạo giống lúa thuần đh12 cho các tỉnh phía bắc trực tiếp kèo nhà cái

1. Trần Văn Quang

2. Trần Thị Huyền

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

47

Kết quả chọn tạo giống lúa thuần chất lượng cao vn20 cho các tỉnh phía bắc trực tiếp kèo nhà cái

1. Trần Văn Quang

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

48

Xác định liều lượng phân bón và mật độ cấy phù hợp đối với giống lúa thuần đh12 tại các tỉnh phía bắc

1. Trần Văn Quang

2. Trần Thị Huyền

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

49

Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm xây dựng qui trình sản xuất hạt lai f1 giống lúa lai hai dòng HQ21

1. Trần Văn Quang

2. Trần Thị Huyền

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

50

Sức ăn, vòng đời và kích thước của nhện bắt mồi Neoseiulus californicus ăn ba loài nhện nhỏ hại cây có múi

1. Nguyễn Đức Tùng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

51

A Review of Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook: A Recent Update and Potential Application in Vietnam

1. Trần Bình Đà

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KH cấp Ngành

52

Đánh giá tình hình phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk

1. Quyền Thị Lan Phương

2. Trần Bình Đà

3. Nguyễn Hữu Giáp

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học đất

Tạp chí KH cấp Ngành

53

Xác định liều lượng bón phân hữu cơ vi sinh thay thế phân vô cơ thích hợp cho sân xuất rau ăn lá an toàn trong vụ hè thu ở miền bắc trực tiếp kèo nhà cái

1. Trần Thị Thiêm

2. Phạm Văn Cường

3. Trần Thị Minh Hằng

4. Bùi Ngọc Tấn

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

54

Ảnh hưởng của tỷ lệ c:n và tần suất đảo trộn đến hàm lượng dinh dưỡng trong quá trình ủ phân gà

1. Trần Thị Thiêm

2. Nguyễn Tất Cảnh

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

55

Hiện trạng và định hướng hệ thống cây trồng theo hướng nâng cao giá trị và phát triển bền vững trên vúng đất ven biển tỉnh Thanh hoá

1. Trần Thị Thiêm

2. Vũ Đình Hòa

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp & PTNT

Tạp chí KH cấp Ngành

56

Vai trò của axit salicylic đến khả năng chịu mặn cây đậu xanh ở giai đoạn cây con

1. Vũ Tiến Bình

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

57

Ảnh hưởng của các loại giá thể gốm xốp kỹ thuật và phân viên nén chậm tan đến sinh trưởng và chất lượng của cây hoa lily trồng chậu

1. Nguyễn Văn Lộc

2. Phạm Quang Tuân

3. Nguyễn Thanh Tuấn

4. Nguyễn Thế Hùng

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học và công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

58

Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ đến năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế của giống ổi lê Đài Loan tại huyện Cư Magar tỉnh Đắc Lăk

1. Nguyễn Văn Lộc

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học

Tạp chí KH cấp Trường

59

Đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số loại cây thức ăn gia súc ở các lần thu cắt tại Gia Lâm, Hà Nội

1. Nguyễn Văn Lộc 2. Tăng Thị Hạnh 3. Nguyễn Việt Long

2020

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

 

BÀI BÁO TRONG NƯỚC NĂM 2019

STT

Tên bài báo

Tác giả Học viện

Năm Xuất bản

Nước xuất bản

Tên tạp chí

Tạp chí thuộc

1

XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT TỐI ƯU TRỒNG CẢI BÓ XÔI (Spinacia oleracea L.) BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦY CANH HỒI LƯU

1. Nguyễn Thị Phương Dung

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

2

Comparison of genetic gains of agronomical traits from different selection methods in soybean

1. Vũ Thị Thúy Hằng

2. Lê Thị Tuyết Châm

3. Nguyễn Thanh Tuấn

4. Phạm Thị Ngọc

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

3

Bio-agronomic characteristics of promising rice lines derived from a cross between Asominori japonica and IR24 indica at three different locations

1. Nguyễn Hồng Hạnh

2. Phạm Văn Cường

3. Nguyễn Văn Hoan

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agriculture Science

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

4

ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA TẬP ĐOÀN HUỆ MƯA TẠI GIA LÂM - HÀ NỘI

1. Phùng Thị Thu Hà

2. Phạm Thị Huyền Trang

3. Nguyễn Hữu Cường

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

5

Nghiên cứu chọn lọc cây trội Thông nhựa (Pinus merkusii Jungle & De Vriese) sinh trưởng nhanh, khả ăng cho lượng nhựa cạo tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc

1. Trần Bình Đà

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp

Tạp chí KH cấp Ngành

6

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC NHỆN NHỎ BẮT MỒI (Euseius aizawai VÀ Amblyseius swirskii (Acari: Phytoseiidae)) ĂN NHỆN TRẮNG (Polyphagotarsonemus latus)

1. Nguyễn Đức Tùng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

7

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG PHẤN HOA TRONG NHÂN NUÔI NHỆN BẮT MỒI Euseius ovalis (Evans) (Acari: Phytoseiidae)

1. Nguyễn Đức Tùng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

8

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA BỘ RỄ NGÔ TRONG ĐIỀU KIỆN THIẾU HỤT OXY VÀ NGẬP ÚNG

1. Nguyễn Văn Lộc

2. Nguyễn Việt Long

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

9

Diễn biến mật độ và yếu tố ảnh hưởng đến số lượng của rệp sáp giả đu đủ Paracoccus marginatus Williams and Granara de Willink (Homoptera: Pseudococcidae) trên cây đu đủ ở vùng Hà Nội và phụ cận

1. Hồ Thị Thu Giang

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

10

Ảnh hưởng của một số yếu tố đến sản lượng sữa ong chúa của phân loài ong apis mellifera ligustica tại Hưng Yên

1. Phạm Hồng Thái

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học kỹ thuật Chăn nuôi

Tạp chí KH cấp Ngành

11

Kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng kết hợp của một số dòng bố mẹ lúa lai ba dòng

1. Nguyễn Tuấn Anh

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

12

Đặc điểm hoa của một số dòng lan huệ lai cánh đơn tại Gia Lâm, Hà Nội

1. Phạm Thị Minh Phượng

2. Bùi Ngọc Tấn

3. Trần Thị Minh Hằng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

13

Ảnh hưởng của nhiệt độ và thức ăn đến đặc điểm sinh học nhện bắt mồi Amblyseius largoensis (Muma) (Acari: Phytoseiidae)

1. Nguyễn Đức Tùng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

14

Ảnh hưởng của ẩm độ đến sự gia tăng quần thể của nhện bắt mồi Neoseiulus californicus (McGregor) (Acari: Phytoseiidae)

1. Nguyễn Đức Tùng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

15

Đánh giá sức ăn của hai loài nhện bắt mồi (Acari: Phytoseiidae) với nhện đỏ hai chấm Tetranychus urticae

1. Nguyễn Đức Tùng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

16

Development of Sugarcane Leaf Erectness Index using Leaf Morphological Features

1. Đinh Thái Hoàng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tropical Agriculture and Development

Tạp chí KH quốc tế (khác)

17

Ảnh hưởng của ngập úng ở các giai đoạn sinh trưởng đến một số chỉ tiêu sinh lý và năng suất cá thể cây đậu xanh

1. Vũ Tiến Bình

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

18

Vòng đời và tỷ lệ tăng tự nhiên của loài nhện bắt mồi Neoseiulus californicus McGregor (Acari: Phytoseiidae) nuôi bằng các loại thức ăn khác nhau ở điều kiện phòng thí nghiệm

1. Nguyễn Đức Tùng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

19

Đa dạng sinh kế và xây dựng NTM vùng Tây Nguyên

1. Trần Bình Đà

2. Nguyễn Hữu Giáp

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Công nghiệp nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

20

Cảnh quan môi trường - những vấn đề cần giải quyết để phục vụ xây dựng NTM giai đoạn sau năm 2020

1. Trần Bình Đà

2. Trần Đức Viên

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Công nghiệp nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

21

Identification, Structural Analysis, and Expression Profile of Genes Related to Starch Metabolism in Cassava (Manihot esculenta Crantz)

1. Nguyễn Văn Lộc

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

22

Xác định loài xâm lấn sâu keo mùa thu Spodoptera frugiperda (J . E . Smith) (Lepidoptera : Noctuidae) trên cây ngô tại Hà Nội vụ Xuân năm 2019

1. Trần Thị Thu Phương

2. Hồ Thị Thu Giang

3. Hà Viết Cường

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

23

Nghiên cứu bệnh nấm Fusarium spp. hại ngô vụ hè thu năm 2018 tại Gia lâm, Hà Nội và biện pháp phòng trừ

1. Đỗ Tấn Dũng

2. Đỗ Trung Kiên

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Hội thảo quốc gia Bệnh hại thực vật trực tiếp kèo nhà cái lần thứ 18

Tạp chí KH cấp Ngành

24

Một số kết quả nghiên cứu bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) hại một số cây trồng vụ xuân năm 2019 tại Gia Lâm, Hà Nội và biện pháp phòng trừ

1. Đỗ Tấn Dũng

2. Đỗ Trung Kiên

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Hội thảo quốc gia Bệnh hại thực vật trực tiếp kèo nhà cái lần thứ 18

Tạp chí KH cấp Ngành

25

Thành phần sâu hại bộ cánh vảy trên ngô và diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera (Hübner) tại thủ đô Viêng Chăn, Lào

1. Hồ Thị Thu Giang

2. Đặng Thị Dung

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

26

Effects of Organic Fertilizer and HB101 Plant Vitalizer on the Growth and Yield of Rice (Oryza sativa L.)

1. Nguyễn Thị Loan

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam journal of agricultural sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

27

NHÂN GIỐNG IN VITRO CÂY RAU ĐẮNG ĐẤT (Glinus oppositifolius (L.) DC.)

1. Ninh Thị Phíp

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

28

Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến sinh trưởng, năng suất giống khoai tây KT4 tại Thanh Trì, Hà Nội

1. Trần Thị Thiêm

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

29

Nghiên cứu sự di truyền và biểu hiện tính trạng chiều dài, chiều rộng, góc lá đòng và lá công năng trong các tổ hợp lai giữa nếp cẩm và IRBB21

1. Ngô Thị Hồng Tươi

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

30

Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh đến sinh trưởng và năng suất đậu tương tại Tân Uyên - Lai Châu

1. Vũ Đình trực tiếp kèo nhà cáinh

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

31

Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo hạt đến sinh trưởng, năng suất, chất lượng dược liệu và chất lượng hạt giống Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis Georgi) nhập nội trồng tại Sapa

1. Vũ Thị Thu Hiền

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

32

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trong nhân giống vô tính thiên môn đông (Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.) ở Hải Dương

1. Vũ Thị Thu Hiền

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

33

Đánh giá đặc điểm của các dòng bố mẹ trong sản xuất hạt lai F1, năng suất và chất lượng của con lai phục vụ cho việc chọn tạo tổ hợp lai mới

1. Vũ Thị Thu Hiền

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

34

Kết quả tuyển chọn giống dưa hấu trồng tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình vụ xuân hè 2017 - 2018

1. Phạm Tiến Dũng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

35

Đánh giá khả năng chịu mặn ở đầu giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng của một số giống khoai sọ (Colocasia esculenta (L.) Schott var. antiquorum)

1. Phan Thị Hồng Nhung

2. Phạm Văn Cường

3. Tăng Thị Hạnh

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái 2019, 17(3): 169-177.

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

36

Ảnh hưởng của thời gian gây úng đến sinh trưởng, sinh lý và năng suất của đậu xanh trong điều kiện nhà lưới

1. Vũ Ngọc Thắng 2. Lê Thị Tuyết Châm

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

37

Ảnh hưởng của mật độ, phân bón đến khả năng sinh trưởng và năng suất của giống đậu xanh hạt nhỏ Nam Đàn

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Nguyễn Thanh Tuấn

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

38

Sự phản hồi sinh trưởng, sinh lý và năng suất của đậu xanh trong điều kiện ngập úng

1. Vũ Ngọc Thắng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

39

Ảnh hưởng của liều lượng đạm và các vật liệu che phủ khác nhau đến sinh trưởng và năng suất của giống đậu xanh ĐXVN7 trong vụ xuân tại Hưng Yên

1. Vũ Ngọc Thắng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

40

Hiện trạng và giải pháp phát triển dược liệu tại Tây Nguyên

1. Vũ Quỳnh Hoa

2. Trần Văn Quang

3. Ninh Thị Phíp

4. Lê Huỳnh Thanh Phương

5. Trần Đức Viên

6. Nguyễn Thị Thanh Hải

7. Bùi Ngọc Tấn

8. Vũ Thanh Hải

9. Nguyễn Đức Huy

10. Bùi Thế Khuynh

11. Nguyễn Đức Khánh

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

41

Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và khả năng kết hợp chung của một số dòng dưa chuột tự phối

1. Trần Thị Minh Hằng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

42

Phát hiện và xác định cactus virus x (cvx) nhiễm trên cây thanh long ở trực tiếp kèo nhà cái

1. Nguyễn Đức Huy

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

43

Đánh giá khả năng chịu ngập và nghiên cứu ảnh hưởng của các phương thức làm mạ đến sinh trưởng phát triển của các dòng, giống lúa mang nhận gen chịu ngập Sub1

1. Trần Văn Quang

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

44

Xác định liều lượng phân bón và mật độ cấy phù hợp đối với giống lúa lai hai dòng HQ21 tại các tỉnh phía Bắc

1. Trần Văn Quang

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

45

Kết quả chọn tạo dòng lúa thuần chịu ngập cho các tỉnh phía Bắc trực tiếp kèo nhà cái

1. Trần Văn Quang

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

46

Đặc điểm sinh học cơ bản của rầy lưng trắng Sogatella furcifera Horvath (Homoptera: Delphacidae)

1. Hồ Thị Thu Giang

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

47

Một số đặc điểm sinh học của rệp sáp Coccidohystrix sp. (Homoptera; Pseudococcidae) gây hại trên cây cà gai leo

1. Lê Ngọc Anh

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

48

Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh thay thế phân vô cơ đến năng suất và chất lượng cây cải bắp và củ cải tại các vùng trồng khác nhau

1. Phạm Văn Cường

2. Bùi Ngọc Tấn

3. Trần Thị Thiêm

4. Trần Thị Minh Hằng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

49

Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý cây xanh trong trường trung học cơ ở thuộc quận Hà Đông, Hà Nội

1. Bùi Ngọc Tấn

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học và phát triển

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

50

Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể và phân bón đến cây đỗ quyên cà rốt (Rhododendron simsii Planch)

1. Phạm Thị Minh Phượng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

51

Đa dạng di truyền của các mẫu giống đậu tương dựa trên các hình thái, chỉ thị phân tử ssr và hàm lượng protein

1. Vũ Thị Thúy Hằng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ

Tạp chí KH cấp Ngành

52

Ảnh hưởng của phân bón và mật độ cấy đến sinh trưởng và năng suất hạt giống nguyên chủng của giống lúa thuần DCG72

1. Tăng Thị Hạnh

2. Phạm Văn Cường

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

53

Ảnh hưởng của thức ăn đến đặc điểm sinh học nhện đỏ hai chấm Tetranychus urticae Koch (Acari: Tetranychidae) nuôi trong phòng thí nghiệm

1. Nguyễn Đức Tùng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

54

Growth and Physiological Responses of Sugarcane to Drought Stress at an Early Growth Stage

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Bùi Thế Khuynh

3. Vũ Đình trực tiếp kèo nhà cáinh

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

55

Sinh trưởng của dưa chuột (Cucumis sativus L.) trong điều kiện nước bất thuận ở giai đoạn nảy mầm và cây con

1. Trần Anh Tuấn

2. Nguyễn Xuân Trường (VSHNN)

3. Nguyễn Thị Phương Dung

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

56

Ảnh hưởng của kali đến sinh trưởng và sinh lý của cây cà phê chè trong điều kiện hạn

1. Trần Anh Tuấn 2. Nguyễn Xuân Trường (VSHNN) 3. Vũ Ngọc Thắng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

57

Đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất một số giống đậu xanh tuyển chọn cho vụ đông tại Thanh Trì, Hà Nội

1. Trần Anh Tuấn 2. Vũ Ngọc Thắng

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

58

Ảnh hưởng của phân bón và mật độ cấy đến sinh trưởng và năng suất hạt giống nguyên chủng giống lúa thuần DCG72

1. Phạm Văn Cường 2. Tăng Thị Hạnh

2019

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

 

BÀI BÁO TRONG NƯỚC NĂM 2018

STT

Tên bài báo

Tác giả Học viện

Năm Xuất bản

Nước xuất bản

Tên tạp chí

Tạp chí thuộc

1

Marker-Assisted Selection of Xa21 Conferring Resistance to Bacterial Leaf Blight in indica Rice Cultivar LT2

1. Vũ Thị Thu Hiền

2. Nguyễn Việt Long

3. Vũ Hồng Quảng

4. Nông Thị Huệ

5. Nguyễn Đình Trung

6. Vũ Văn Liết

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Rice Science

Tạp chí KH quốc tế ISI

2

Xác định liều lượng phân bón hữu cơ vi sinh thích hợp đối với giống lúa nếp cẩm ĐH6 tại tỉnh Điện Biên

1. Trần Văn Quang

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và PTNT

Tạp chí KH cấp Ngành

3

Xác định liều lượng phân bón và mật độ cấy phù hợp đối với giống lúa lai hai dòng HQ19 tại các tỉnh phía Bắc

 

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và PTNT

Tạp chí KH cấp Ngành

4

Ảnh hưởng của phân kali và silic đến tích lũy chất khô và năng suất của các giống lúa có kiểu gen khác nhau trong điều kiện nhiễm mặn

1. Phạm Văn Cường

2. Tăng Thị Hạnh

3. Phan Thị Hồng Nhung

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

5

Nghiên cứu tính mẫn cảm thuốc trừ sâu của rầy nâu Nilaparvata lugens (Stål) (Homoptera: Delphacidae) ở một số vùng trồng lúa trực tiếp kèo nhà cái

1. Hồ Thị Thu Giang

2. Lê Ngọc Anh

3. Nguyễn Đức Khánh

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

6

Ảnh hưởng của hoạt chất Imidacloprid và Nitenpyram đến một số đặc điểm sinh học và dạng hình cánh của Rầy nâu Nilaparvata Lugens (Stål)

1. Hồ Thị Thu Giang

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

7

Một số đặc điểm hình thái, sinh học của nhện bắt mồi Paraphytoseius cracentis (acari: phytoseiidae) nuôi trên hai vật mồi khác nhau

1. Nguyễn Đức Tùng

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

8

Đánh giá khả năng ức chế của nấm trichoderma asperellum đối với nấm fusarium oxysporum f. Sp. Cubense gây bệnh héo vàng chuối

1. Nguyễn Đức Huy

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

9

Đánh giá ảnh hưởng của gien kháng vi khuẩn gây bệnh bạc lá lúa đến hiệu quả sản xuất lúa lai

1. Vũ Thị Thu Hiền

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

10

Tách lớp chất kháng nấm và khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh héo vàng cà chua (Fusarium oxysporum) của chế phẩm sinh học VH- BIOCHEM 01

1. Nguyễn Đức Huy

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

11

Ảnh hưởng của mật độ cấy và phân bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa DCG66 so với Khang dân 18 tại Gia Lâm, Hà Nội

1. Nguyễn Hồng Hạnh

2. Nguyễn Văn Hoan

3. Phạm Văn Cường

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

12

Effects of Plant Growth Regulators and Sucrose on the Regeneration of Paphiopedilum micranthum var. North Vietnam

1. Vũ Tiến Bình

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

13

Nghiên cứu ảnh hưởng của thời điểm gieo đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của hai giống đậu xanh ĐX14 và ĐXVN7 trong vụ đông tại Thanh Trì, Hà Nội

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Lê Thị Tuyết Châm

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

14

Effects of Osmotic Stress Induced by PEG and NaCl on the Germination and Early Growth of Mung Bean

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Bùi Thế Khuynh

3. Vũ Đình trực tiếp kèo nhà cáinh

4. Lê Thị Tuyết Châm

5. Trần Anh Tuấn

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

15

Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ và dung dịch hữu cơ HB101 đến sinh trưởng và năng suất giống lúa Bắc Hương 9

1. Nguyễn Thị Loan

2. Trần Thị Hồng Hạnh

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

16

Effects of nitrogen forms on root system development, physiological traits, and dry matter production of rice.

1. Trần Thị Thiêm

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam journal agricultural science

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

17

Cải thiện độ ngọt của các dòng ngô nếp bằng phương pháp lai trở lại

1. Nguyễn Thế Hùng

2. Phạm Quang Tuân

3. Nguyễn Việt Long

4. Vũ Văn Liết

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học nông nghiệp VN

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

18

Nâng cao hiệu quả học tập trải nghiệm tại các trang trại giáo dục cho học sinh tiểu học tại Hà Nội

1. Bùi Ngọc Tấn

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Giáo dục và xã hội

Tạp chí KH cấp Ngành

19

Khảo sát khả năng kháng bệnh bạc lá và rầy nâu của tập đoàn lúa phổ biến trong sản xuất tại trực tiếp kèo nhà cái

1. Nguyễn Thanh Tuấn

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

20

Tuyển chọn, xác định khoảng cách trồng và liều lượng phân bón thích hợp cho dòng đậu xanh nhập nội triển vọng tại Gia Lâm, Hà Nội

1. Nguyễn Thanh Tuấn

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

21

Đánh giá sinh trưởng phát triển và năng suất một số dòng đậu xanh nhập nội tại Gia Lâm, Hà Nội

1. Nguyễn Thanh Tuấn

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

22

Sinh trưởng phát triển và năng suất một số dòng đậu tương nhập nội tại gia Lâm, Hà Nội

1. Nguyễn Thanh Tuấn

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

23

Độ độc của một số thuốc sử dụng phòng trừ rầy nâu trên lúa đến bọ xít mù xanh

1. Hồ Thị Thu Giang

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

Tạp chí KH cấp Ngành

24

Ảnh hưởng của mặn đến sinh trưởng, sinh lý và năng suất của đậu tương [glycine max(l.) Merr.]

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Trần Anh Tuấn

3. Lê Thị Tuyết Châm

4. Phạm Văn Cường

5. Vũ Ngọc Lan

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

25

Sản xuất thành công giá thể gốm hạt gốm xốp kỹ thuật

1. Nguyễn Văn Lộc

2. Nguyễn Thế Hùng

3. Nguyễn Việt Long

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và công nghệ trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

26

Đặc điểm hình thái và mã vạch dna của loài cây bảy lá một hoa, Paris vietnamensis (Takht.) H.Li, ở trực tiếp kèo nhà cái

1. Ninh Thị Phíp

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái 2018

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

27

Analysis of quantitative traits and estimation of heritability in early generations of single cross in soybean (Glycine max (L.) Merrill)

1. Vũ Thị Thúy Hằng

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

28

Nghiên cứu ảnh hưởng của thời điểm gieo đến sinh trưởng , phát triển và năng suất cảu hai giống đậu xanh DDX14 và DDXVN7 trong vụ Đông tại Thanh trì-Hà nôi

1. Lê Thị Tuyết Châm

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

29

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển của giống dưa chuột lai GL1-1 vụ xuân hè năm 2017 tại Thái Nguyên

1. Trần Thị Minh Hằng

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học và Công nghệ

Tạp chí KH cấp Trường

30

Agronomic Characteristics, Anthocyanin Content, and Antioxidant Activity of Anthocynins Extracted from the Seeds of Black Rice Accessions

1. Đỗ Thị Hường

2. Phan Thị Thủy

3. Nguyễn Quốc Trung

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

31

ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG HẠT PHẤN HOA LAN HUỆ (Hippeastrum spp.)

1. Phùng Thị Thu Hà

2. Phạm Thị Huyền Trang

3. Nguyễn Hữu Cường

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

32

Effects of Fertilization Ratios on the Growth of Pinto Peanut (Arachis Pintoi) under Drought Stress Conditions

1. Trần Thị Thiêm

2. Nguyễn Thị Loan

3. Vũ Duy Hoàng

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

33

Ảnh hưởng của khoảng cách cây và hàng cấy đến sinh trưởng, năng suất giống lúa TBR225 tại huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

1. Nguyễn ích Tân

2. Trần Thị Thiêm

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Đất

Tạp chí KH cấp Ngành

34

Đánh giá đa dạng nguồn gen đỗ quyên bằng chỉ thị issr

1. Phạm Thị Minh Phượng

2. Nguyễn Thị Thùy Linh

3. Đinh Trường Sơn

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

35

Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số loài Đỗ quyên bản địa tại Hà Nội

1. Phạm Thị Minh Phượng

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Rừng và Môi trường

Tạp chí KH cấp Ngành

36

Screening of salt tolerance potential of a panel of vietnamese rice landraces at seedling stage

1. Nguyễn Thanh Tuấn

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Journal of Vietnam Agricultural Science and Technology

Tạp chí KH cấp Ngành

37

Ảnh hưởng của khoảng cách và độ sâu bón phân viên nhả chậm đến sinh trưởng và năng suất giống ngô NK66 tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

1. Trần Thị Thiêm

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

38

Ảnh hưởng của các loại phân viên nhả chậm đến sinh trưởng và năng suất giống ngô NK66 tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

1. Trần Thị Thiêm

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

39

Nghiên cứu nhân giống in vitro cây Sâm cau (Curculigo orchioides Gaertn.) từ nuôi cấy đỉnh sinh trưởng

1. Nguyễn ích Tân

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học công nghệ trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

40

Comparison of Genetic Gains of Agronomical Traits from Different Selection Methods in Soybean

1. Phạm Thị Ngọc (NH)

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

41

Agronomic Characteristics, Anthocyanin Content, and Antioxidant Activity of Anthocynins Extracted from the Seeds of Black Rice Accessions

1. Phan Thị Thủy

2. Nguyễn Quốc Trung

3. Đỗ Thị Hường

2018

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Sciences

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

 

BÀI BÁO TRONG NƯỚC NĂM 2017

STT

Tên bài báo

Tác giả Học viện

Năm Xuất bản

Nước xuất bản

Tên tạp chí

Tạp chí thuộc

1

Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, phát triển, ảnh hưởng của cắt tỉa cành và công thức phân bón đến năng suất, chất lượng vải lai Thanh Hà tại Hải Dương

1. Vũ Thanh Hải

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

2

Cải dại Rorippa indica (L.) Hiern ký chủ thích hợp cho sâu tơ Plutella xylostella (Lepidoptera: Plutellidae) tổn tại trên đồng ruộng

1. Thân Thế Anh

2. Nguyễn Đức Khánh

3. Phạm Thị Hiếu

4. Phạm Thị Luyến

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

3

Ảnh hưởng của thời gian cấy và mật độ đến sinh trưởng và năng suất giống lúa cảm quang bao thai lùn

1. Vũ Duy Hoàng

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

4

Ảnh hưởng của phương pháp xử lý hạt và độ sâu lấp hạt đến khả năng nảy mầm hạt giống bảy lá môt hoa ( Paris chinensis Franchet)

1. Ninh Thị Phíp

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa Học công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái (VAAS)

Tạp chí KH cấp Ngành

5

Nghiên cứu ảnh hưởng của kiểu giàn và mật đô đến năng suất cây bìm bìm biếc (Pharbitis nil L.) tại Gia Lâm Hà Nội

1. Ninh Thị Phíp

2. Nguyễn Tất Cảnh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa Học công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái (VAAS)

Tạp chí KH cấp Ngành

6

Khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của dòng lúa cực ngắn ngày DCG72 trên các mức phân bón và phương pháp bón đạm khác nhau

1. Phạm Văn Cường

2. Tăng Thị Hạnh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

7

Ảnh hưởng của các mức kali bón đến khả năng quang hợp và vận chuyển hydrat carbon không cấu trúc của dòng lúa cực ngắn ngày DCG72

1. Tăng Thị Hạnh

2. Vũ Quang Sáng

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

8

Đặc điểm hình thái, giải phẫu của dòng lúa mang một đoạn nhiễm sắc thể từ giống Japonica Asominori trên nền di truyền giống Indica IR24

1. Nguyễn Hồng Hạnh

2. Phạm Văn Cường

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Trường

9

Đặc điểm thực vật học và một số biện pháp kỹ thuật trồng cà gai leo tại Gia Lâm – Hà Nội

1. Nguyễn Hữu Cường

2. Phạm Thị Huyền Trang

3. Phùng Thị Thu Hà

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

10

Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo của hoàng thảo hạc vỹ và hoàng thảo nghệ tâm

1. Nguyễn Hữu Cường

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Trang tin Tạp chí KHCNNN

Tạp chí KH cấp Ngành

11

Đánh giá đặc điểm nông sinh học, sâu bệnh, năng suất và chất lượng của cây đậu núi (Plukenetia volubilis L.)

1. Nguyễn Thị Trâm

2. Nguyễn Thị Bích Hồng

3. Nguyễn Thị Kim Oanh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

12

Xác định lượng đạm bón và mật độ cấy cho giống lúa KN6 tại vùng đồng bằng sông Hồng

1. Nguyễn Thị Loan

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

13

Kết quả nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải phẫu hai loài cây thuốc Khúc khắc và Thổ phục linh

1. Nguyễn Hạnh Hoa

2. Nguyễn Thị Minh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

14

Effect of inorganic nitrogen forms and concentrations on growth of rice genotypes in severe saline condition

1. Phan Thị Hồng Nhung

2. Phạm Văn Cường

3. Tăng Thị Hạnh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

15

Quang hợp và tốc độ tăng trưởng của khoai sọ (Colocasia ecsculenta var. esculenta) ở thời kỳ bắt đầu phân hóa củ và thời kỳ tăng nhanh tích lũy vào củ ngừng sinh trưởng thân lá

1. Dương Thị Thu Hằng

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Trường

16

Một số dẫn liệu về ong ký sinh sâu non Microplitis pallidipes Szepligeti (Hymenoptera: Braconidae) trên sâu keo da láng

1. Hồ Thị Thu Giang

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

17

Ảnh hưởng của cơ chất, nhiệt độ, độ ẩm đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm địa sâm (Coprinus comatus (O. F. Muller.))

1. Vũ Thanh Hải

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

18

Đánh giá một số dòng lạc triển vọng nhập nội từ Trung Quốc tại Gia Lâm, Hà Nội

1. Bùi Thế Khuynh

2. Nguyễn Thị Thanh Hải

3. Đinh Thái Hoàng

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học công nghệ nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

19

Growth and physiological response of mugwort (Artemisia vulgaris L.) to different irrigation frequencies

1. Bùi Thế Khuynh

2. Ninh Thị Phíp

3. Nguyễn Thị Thanh Hải

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam Journal of Agricultural Science

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

20

Đánh giá khả năng chịu ngập úng trong điều kiện nhà lưới và ngoài ruộng cho một số giống đậu tương đông cho vùng đất thấp tại tỉnh Thanh Hóa

1. Vũ Đình trực tiếp kèo nhà cáinh

2. Vũ Quang Sáng

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

21

Đặc điểm hình thái hai loài thuộc giống Cryptoletes (Coleoptera: Cucujidae) hại kho vùng Hà Nội

1. Hồ Thị Thu Giang

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tại chí Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

22

Ảnh hưởng salicylic acid tiền xử lý hạt giống đến khả năng nảy mầm và một số đặc điểm cấu trúc lá dưa chuột trong điều kiện hạn

1. Nguyễn Thị Phương Dung

2. Trần Anh Tuấn

3. Phạm Tuấn Anh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

23

Ảnh hưởng của công thức phân bón lên sinh trưởng và năng suất đậu tương hè thu trồng trên đất Gia Lâm-Hà Nội

1. Vũ Đình trực tiếp kèo nhà cáinh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiêp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

24

Ảnh hưởng của calicum và axit salicylic đến cây đậu đũa trong điều kiện mặn

1. Nguyễn Thị Phương Dung

2. Trần Anh Tuấn

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học Nông nghiệp Việt Nam

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

25

Expression and inheritance of agronomic traits in F2 population of mungbean

1. Vũ Thị Thúy Hằng

2. Vũ Đình Hòa

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam J. Agri. Sci.

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

26

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hubner) (Lep.: Noctuidae) trong phòng thí nghiệm

1. Hồ Thị Thu Giang

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tại chí Bảo vệ thực vật

Tạp chí KH cấp Ngành

27

Mức độ kháng hoạt chất Imidacloprid của rầy nâu Nilaparvata lugens Stal trên một số giống lúa

1. Hồ Thị Thu Giang

2. Lê Ngọc Anh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

28

Báo cáo kết quả xác định nòi (chủng sinh lý) nấm P.oryzae gây bệnh đạo ôn lúa tại hà tĩnh vụ xuân năm 2017

1. Nguyễn Văn Viên

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Báo cáo

Tạp chí KH cấp Trường

29

Ảnh hưởng của liểu lượng đạm, lân, kali, và thời điểm bón thúc đến năng suất của đậu xanh gieo trồng ở vùng đất cát ven biển thanh hóa

1. Nguyễn Thế Anh

2. Vũ Đình Hòa

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Khoa học nông nghiệp VN

Tạp chí KH cấp Ngành

30

Khảo sát một số dòng lúa mang một đoạn nhiễm sắc thể được tạo ra do lai xa giữa hai loài phụ Japonica và Indica.

1. Phạm Văn Cường

2. Nguyễn Hồng Hạnh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

31

Xác định liều lượng phân bón và mật độ cấy phù hợp với giống lúa nếp N612 tại vùng đồng bằng sông Hồng

1. Trần Văn Quang

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và PTNT

Tạp chí KH cấp Ngành

32

Phân lập và đánh giá khả năng đối kháng của Trichoderma asperellum đối với tác nhân gây bệnh cây có nguồn gốc trong đất

1. Nguyễn Đức Huy

2. Nguyễn Văn Viên

3. Nguyễn Tất Cảnh

4. Nguyễn Thị Thanh Hồng

5. Hà Giang

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

33

Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bằng đèn LED đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và ra hoa của cây tía tô xanh Hàn Quốc (Perilla frutescens (L) Britton) trồng thủy canh trong nhà

 

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

34

So sánh đặc điểm thực vật học của lan đai châu công nghiệp và lan đai châu rừng

1. Phùng Thị Thu Hà

2. Nguyễn Xuân Cảnh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KH cấp Ngành

35

Morphology and Agronomical Characteristics of Some Morning Glory (Impomea spp.) Accessions

1. Bùi Thế Khuynh

2. Ninh Thị Phíp

3. Nguyễn Tất Cảnh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Viet Nam Journal of Agriculture Science

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

36

Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bằng đèn led đến sinh trưởng phát triển, năng suất và ra hoa của cây tía tô xanh hàn quốc (Perilla frutescens (L.) Britton) trồng thủy canh trong nhà

1. Nguyễn Quang Thạch

2. Nguyễn Thị Phương Dung

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

37

Ảnh hưởng của liều lượng phân bón cho đậu tương đông trên đất phù sa huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa

1. Vũ Đình trực tiếp kèo nhà cáinh

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí KHNNVN (Học viện)

38

Nitrogen application levels affect root system developmet of rice under water deficti conditions

1. Trần Thị Thiêm

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Vietnam journal agricultural science

Tạp chí KHNNVN (Tiếng Anh)

39

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống vô tính cây hoa hiên tại Hà Nội

1. Phạm Thị Minh Phượng

2. Nguyễn Anh Đức

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tạp chí KH cấp Ngành

40

Tuyển chọn vi khuẩn có khả năng phân huỷ phế phụ phẩm sau thu hoạch quả vải

1. Vũ Thanh Hải

2. Đinh Hồng Duyên

3. Nguyễn Thế Bình

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ

Tạp chí KH cấp Ngành

41

Ảnh hưởng của mặn đến khả năng nảy mầm, sinh trưởng và năng suất của hai giống lạc l14 và l27

1. Vũ Ngọc Thắng

2. Trần Anh Tuấn

3. Lê Thị Tuyết Châm

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ

Tạp chí KH cấp Trường

42

Ảnh hưởng của sự thiếu hụt nước ở một số giai đoạn đến sinh trưởng và năng suất của 2 giống vừng đen bắc giang và V36 trong điều kiện nhà lưới

1. Vũ Ngọc Thắng

2017

trực tiếp kèo nhà cái

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Vinh

Tạp chí KH cấp Trường


KHOA NÔNG HỌC

Học viện Nông nghiệp trực tiếp kèo nhà cái

Địa chỉ: Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội
Điện thoại/Fax: 84.024.38276473 E-mail: agronomy@vnua.edu.vn|

Đang trực tuyến:
1,952

Đã truy cập:
17,186,539